6c a SV trong một đơn vị thời gian nhất định; QL các điều kiện CSVC,trang thi t bị, phương tiện phục vụ HĐDH c a CBQL nhà trườngb Quản lý hoạt động dạy của giảng i nHoạt động dạy c a GV là hoạt động ch đạo trong uá trình dạy- học QL hoạt động này bao gồm: QL việc thực hiện nôi dung chươngtrình, QL v[r]
Yatai v ăn hóa ẩm th ực đườ n g ph ốởNh ật B ảnNh ưb ất c ứm ột qu ốc gia châu Á nào, Nh ật B ản c ũng có v ăn hóa ẩm th ực đườn g ph ốđa d ạngnh ưng v ẫn gi ữđược nh ững nét tinh túy, đặc tr ưng nh ất ch ứkhông d ễdàng b ị hòa tan nh ưt ại nhi ềuqu ốc gia khác. Nói t ới món ăn Nh ậ[r]
Tìm hi ểu bút lông ngh ệthu ật c ủa Nh ậtB ảnL ễh ội là d ịp để m ọi ng ười bày t ỏước v ọng và c ầu may m ắn. Ng ười Nh ật s ửd ụng bút lông để vi ếtch ữ. V ăn hóa này đã ăn sâu vào đời s ống c ủa h ọtrong nhi ều th ếk ỉ qua. Trong ti ếng Nh ật, ngh ệthu ật vi ết ch ữđẹp[r]
ờ i Nh ật B ản nghil ễtang ma có tính ch ất r ất quan tr ọng trong cu ộc đờ i con ng ườ i . Do đó , trình t ực ủa các nghi l ễtangma (t ừkhi phát tang đế n khi mai táng k ết thúc) đề u ph ải tuân th ủnh ững qui đị n h c ủa lu ật pháp vàphong t ục t ập quán c ủa dân t ộc. Có th ểth ấy,[r]
M Ở ĐẨU Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii) là loài cá n ổi, rộng muối, có thể nuôi v ới mật độ cao, cá cũng sử dụng tốt thức ăn công nghiệp, sinh trưởng nhanh và có giá tr ị kinh tế nên đã trở thành đối tư ợng nuôi hấp dẫn ở nhiều nước thuộc châu Á – Thái Bình D ương (Lan & CTV, 20[r]
ớ c nóng vô cùng phát tri ển. Ng ườ i Nh ật r ấtthích t ắm, h ọth ậm chí còn quan ni ệm r ằng: “R ượ u u ống 3 l ần, t ắm r ửa 3 nhà, tr ẻl ại 3 n ăm”. Su ốinướ c nóng trong ti ếng Nh ật đượ c g ọi là Onsen (Ôn Tuy ền), t ừth ời xa x ưa đã là n ơi ph ổbi ến chom ọi ng ườ i th ưgiãn c ơ[r]
Lu ật qu ốc t ịch Nh ật B ản – nh ững đi ều ng ườin ước ngoài c ần bi ếtCó rất nhiều các bạn du học sinh, tu nghiệp sinh hay các bạn đi theo diệnvisa kỹ sư để sang Nhật học tập và làm việc, sau một thời gian các bạn đềumuốn ở lại lâu dài ở bên Nhật, thậm chí nhiều bạn cố gắng học tập,[r]
Quan ni ệm v ề12 con giáp c ủa ng ườiNh ật và ng ười Vi ệtQuan ni ệm v ề12 con giáp c ủa ng ười Nh ật r ất khác bi ệt v ới Vi ệt NamNg ười Nh ật c ũng tin r ằng tu ổi có ản h h ưởn g nh ất định t ới tính cách và v ận h ạn c ủa m ỗi ng ười . Tuynhiên, ng ười Nh ật và ng ườ[r]
I. MỤC TIÊU : Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo cô giáo. Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo cô giáo. Thực hiện lễ phép với thầy giáo cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh họa, điều 12 Công ước quốc tế về Quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung cơ bản của Công ước Berne (1886) về quyền tác giả. Công ước Berne (1886) về bảo hộ các quyền tác giả đối với các tác phẩm văn học và nghệ thuật ( xin gọi tắt là công ước Berne) được ký kết lần đầu vào ngày 991886 tại Berne, Thụy Sỹ. Sau đó, Công ước này được sửa đổi, bổ sung 7 lần vào các[r]
Đặc s ắc v ới ngh ệthu ật bi ểu di ễnKabukiG ươn g m ặt xinh đẹp trang đi ểm c ầu k ỳ, ăn v ận s ặc s ỡ, gi ọng hát trong tr ẻo, đi ệu múa đi êu luy ện…,ít ai bi ết h ọlà nh ững nam ngh ệnhân gi ảgái. Kabuki là lo ại hình ngh ệthu ật truy ền th ống c ủa Nh ậtB ản, v ới l ịch s ửt ồn t[r]
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ mời thầu phải giải trình bằng văn bản và đảm bảokhông trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịutrách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.Điều 3. Tổ chức thực hiện1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 nă[r]
Các quy định của pháp luật tố tụng chưa đầy đủ, chưa phù hợp với tình hìnhthực tế, thậm chí cong có những quy định mâu thuẫn, chồng chéo. Đây cũng lànguyên nhân dẫn đến tình trạng áp dụng pháp luật không thống nhất, làm hạn chếhiệu quả của các biện pháp ngăn chặn đối với công tác đẩu tranh phòng chố[r]
S ơ khai c ủa ph ương pháp nung luyện vàng bạc đã được phát minh vào khoảng thế kỳ 250200 trước công nguyên và trải qua bao nhiêu giai đoạn cho đến ngày nay phương pháp nung luyện vàng bạc đã được hoàn thiện. Phương pháp nung luyện vàng bạc dựa vào tính chất khi các khoáng v ật được nung chảy với mộ[r]
V ăn hóa đọc sách c ủa ng ười Nh ật vành ững đi ều b ạn ch ưa bi ếtVăn hóa đọc của người Nhật là một thói quen tốt, họ dùng thói quen đọc sách như một phươngthức để giải trí, để tiếp thu kiến thức và nó giống như bản sắc không mai một theo thờigian.Người Nhật nổi tiếng trong lịch sử là dân tộ[r]
Thú v ị v ới phong t ục vi ết ch ữđầu n ămm ới ở Nh ật B ảnVào nh ững ngày đầu c ủa n ăm m ới, ng ười Vi ệt Nam chúng ta th ườn g đến nh ững đền chùa bênc ạnh vi ệc đi l ễchùa c ầu m ột n ăm m ới th ịnh v ượn g, bình yên thì còn để xin ch ữ. M ỗi ch ữth ưphápđược xin có m ột v ẻđẹp và m ột ý[r]
zoshi” được sáng tác, chuyện dân gian được chia làm hai lĩnh vực là Seyo setsuwa shu (chuyệncó nội dung thế tục) và Bukkyo setsuwa shu (chuyện có nội dung Phật giáo), từng thể loại riêngcó tính giáo huấn và đậm đặc màu sắc Phật giáo. Về lĩnh vực tùy bút, chủ yếu là tác phẩm đượcsáng tác ở am cỏ của[r]
nh ững chi ến binh c ũng ph ải m ặc áp giáp cùng v ới qu ần ng ắn.Đồn g ph ục n ữsinh Nh ật B ản v ới chi ếc váy ng ắn đặc tr ưng mà ng ười Vi ệt Nam quen g ọi là đồn gph ục th ủy th ủ, đượ c cho ra đờ i vào kho ảng n ăm 1921. Hi ệu tr ưở n g c ủa H ọc vi ện n ữsinh Fukuokađã sao chép m ột m[r]