tự, đặc biệt hóa, khái quát hóa…Thông qua việc vận dụng các hoạt động trí tuệchungđể tìm lời giải và khai thác bài toán có thể nói rằng các hoạt động trí tuệgiúp HS mở rộng, đào sâu và hệ thống hóa kiến thức từ một bài toán đã tìm đƣợclời giải.Ngoài ra các hoạt động trí tuệ chung còn có vai[r]
VẤN ĐỀ 1: Chứng minh BĐT dựa vào định nghia và tính chất cơ bản• Để chứng minh một BĐT ta có thể sử dụng các cách sau:– Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một BĐT đã biết.– Sử dụng một BĐT đã biết, biến đổi để dẫn đến BĐT cần chứng minh.• Một số [r]
hay(+) Chứng minh bđt trênx1`; x 2 ;...; x n > 0Ta có: Vớithì2÷≥ n1 11 + + ... + ÷xn x1 x 2( x `1 + x 2 + ... + x n ) . ≥ n x1x 2 ...x n . nn=2Vớin=3
Tài liệu Đề cương học tập môn Toán lớp 10 Tập 1 của thầy giáo Lê Văn Đoàn gồm 212 trang, tóm tắt nội dung lý thuyết cơ bản và tuyển tập các bài tập chọn lọc cho mỗi dạng. Tài liệu bao gồm các nội dung:
PHẦN I – ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I – MỆNH ĐỀ TẬP HỢP A – MỆNH ĐỀ B – TẬP HỢP
( x y z)( y z x )(z x y )1 1 1Ta có:1 a 1 b 1 c 1 1 xyzb c a(*) ( x y z)( y z x )( z x y ) xyzĐặt x m n; y n p; z p m . Khi đó (*) (m n)(n p)( p m ) 8mnp (**)Áp dụng BĐT Cô–si cho hai số dương ta có: m n [r]
Kỹ thuật chọn điểm rơi trong các bài toán BĐT và cực trị onthi.comhttp://www.onthi.com/chuyen-de/toan-hoc/ky-thuat-chon-diem-roi-trong-...Kỹ thuật chọn điểm rơi trong các bài toán BĐT và cực trịTác giả: minhbka đưa lên lúc: 14:07:37 Ngày 09-11-2007Thời gian qua mình đã nhận được nhiều[r]
Sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp tỉnh. về BĐT cô si. Phương pháp vậ dụng điểm rơi và bất đẳng thức cô si để tìm GTLN GTNN; Giải phương trình vô tỉ. Chứng minh bất đẳng thức thông qua bất đẳng thức CÔ si
Mảng kiến thức các bài toán về Max Min cực lớn. Có thể nói là không bao giờ học hết được. Nhưng trong khuôn khổ thi đại học ta có thể dùng các bđt phụ để chứng minh dồn biến và xét hàm tìm ra lời giải. Tài liệu cung cấp cho các bạn CÁC BẤT ĐẲNG THỨC PHỤ HAY DÙNG TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC do thầy Mẫn[r]
Ta có : A = x + y ≥ 2xy => A đạt GTNN ⇔ x + y = 422Khi đó MinA = 8Phân tích sai lầm: Đáp số ko sai nhưng lập luân sai lầm ở chỗ ta mới c/m được f(x,y) ≥ g(x,y)chứ chưa c/m được f(x,y) ≥ m với m là hắng số.Chẳng hạn: Từ x2 ≥ 4x – 4 => x2 đạt nhỏ nhất ⇔ x2 = 4x – 4 ⇔ (x – 2 )2 = 0 ⇔ x[r]
-Bằng cách xét hàm số đặc trưng f(x) và đã biết điểm rơi, ta viết phương trình tiếptuyến của đồ thị hàm f(x) tại điểm M(( ))( )()+Phương trình tiếp tiếp có dạng( )( )-Bước tiếp theo ta chứng minh ( )() tùy theo đề bài.Ở bước này ta thường dùng phương pháp biến đổi tương đương.*Chú ý:+Phương pháp tiế[r]
– Viêm thận kẽ, viêm đài bể thận, nhiễm trùng hệ tiết niệu do ứ nước ứ mủ dosỏi urat– Suy thận mạn: làm giảm thải acid uric, tăng nguy cơ bị cơn gút cấp, khó khănkhi dùng thuốc chống viêm.– Viêm tĩnh mạch nông chi dưới: cần điều trị bằng colchicin. Thường gặp ở cácbệnh nhân có hội chứn[r]
SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH 60 CAU- CT311Câu 6: Tr.bày ĐN, các N.N & các g.đ của p.ứ viêm.*Viêm là p.ứ tại chỗ của t.chức l.kết, vì m.máu & hệTKvới nhân tố gây bệnh & mối q.hệ của nó với p.ứchung của cơ thể hay:Viêm là p.ứ b.vệ cơ thể mà nềntảng của nó là p.[r]
áp, bệnh lỏ động mạch chủ, bệnh van hai lá, động mạch vành và các trường hợp suy thất trái. Nhiều tác giả đã khảo sát về huyết động trong cáctrường hợp đó thấy khối lượng máu qua phổi tăng lên, đồng thời dung tích sống giảm xuống.Trong lâm sàng cũng thấy rõ biểu hiện xung huyết phổi trong cơn khó th[r]