Giáo viên thực hiện: Nguyễn Phú ThọTRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC CHẤN HƯNGCHẤN HƯNG Môn : TOÁN - LỚP 4Môn : TOÁN - LỚP 4 Bài 35 : Bài 35 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 KIỂM TRA BÀI CŨ:KIỂM TRA BÀI CŨ:- Nêu dấu hiệu chia hết
GV viết thành 2 cột : cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9 . Cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 . ( Chú ý các số dư khác nhau ) - Cho HS nhận xét : Dấu hiệu chia hết cho 9 - GV sữa chữa sai cho HS vì khôn[r]
có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 . Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 . 4./ Củng cố : Làm bài tập 102 SGK trang 41 - Dấu hiệu[r]
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9Giáo viên: Võ Thị Phương YếnTiểu học Lộc Châu 2 – Bảo Lộc, Lâm ĐồngPhân nhóm các số•Thực hiện chia các số sau cho 9 và phân thành 2 nhóm vào bảng: 72; 82; 54; 182; 94; 711; 603; 74; 716; 807; 675; 99 CÁC SỐ CHIA HẾT CHO <[r]
(đồng) Vì số 82000 không chia hết cho 3 Vì số 82000 không chia hết cho 3 nên Bình nói nên Bình nói “Cô tính sai rồi”“Cô tính sai rồi” là là đúng.đúng.Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Tiết 20. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT<[r]
TTT2006 không chia hết cho 3. Điều nàychứng tỏ không thể tìm đợc các chữ số thoảmãn bài toán.Dạng 5. Các bài toán có lời vănVí dụ : Hai bạn An và Khang đi mua 18 góibánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. Anđa cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồngvà đợc trả lại 72 000đồng. Khang nói[r]
Bài 1: a) Cho số tự nhiên có dạng Ab 10A b= +. Chứng minh Ab 13 A 9b 13⇔ −M Mb) Xét xem số sau có chia hết hay không chia hết cho 13: a = 889997777666669Bài 2: Tìm chữ số x thỏa mãn 23x795 M 13
chia hết cho số đó. d.Trong hai số, có một số chia hết và một số không chia hết cho số thứ ba đó thỡ tổng hay hiệu của chúng khụng chia hết cho số thứ ba đó. e. Hai số cùng chia cho một số thứ ba và đều cho cùng một số dư thì hiệu của ch[r]
Bài 1: a) Cho số tự nhiên có dạng Ab 10A b= +. Chứng minh Ab 7 (A 2b) 7⇔ −M Mb) Xét xem số sau có chia hết hay không chia hết cho 7: a = 889997777666669Bài 2: a) Tìm chữ số x để số 97x608 M 7b) Tìm cặp chữ số x, y thỏa mãn 3x4y7 M 7Bài 3: Tìm cặp chữ số x, y thỏa mãn 5xy4[r]
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.. CÁC SỐ CĨ TỔNG CÁC CHỮ SỐ CHIA HẾT CHO 9 THÌ CHIA HẾT CHO 9 VÀ CHỈ NHỮNG SỐ ĐĨ MỚI[r]
PHOØNG GD-ÑT TP BEN TRETRÖÔØNG THCS VÓNH PHUÙC Kieåm tra baøi cuõ:a) Phát biểu 2 tính chất về tính chất chia hết của một tổng? Viết dạng tổng quát?b) Áp dụng tính chất chia hết,xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không[r]
5 thì * { 0, 5} c/ A 2 và A 5 thì * { 0} Bài 2: Cho số 20 5B , thay dấu * bởi chữ số nào để: a/ B chia hết cho 2 b/ B chia hết cho 5 c/ B chia hết cho 2 và cho 5 Hướng dẫn a/ Vì chữ số tận cùng của B là 5 khác 0, 2, 4, 6, 8 nên không có giá trị n[r]
Chuyên đề: SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT. Biên soạn bằng bản word, font Times New Roman, MathType 6.9. Tài liệu được chia làm các phần: Lý thuyết cơ bản, bài tập từ dễ đến khó, lời giải chi tiết. Đây là tài liệu dành cho học sinh lớp 6 ôn thi học sinh giỏi, giáo viên làm tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi[r]
!"#$%&'()*+,&*&-) ./01234Trả lời: a. Vì 116 4; 212 4 và 20 4 nên A 4 Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao?a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 12[r]
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO MỘT SỐViệc tìm các dấu hiệu chia hết cho các số nguyên tố giúp học sinh tính toán nhanh hơn trong 1 vài trường hợp. Tuy nhiên, ở đây tôi không có ý định nêu vấn đề này để nâng cao chất lượng giảngdạy mà đơn thuần là giúp học sinh yêu th[r]
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵnA. Tóm tắt kiến thức:1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ; CHO 9 Dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ? I Mục tiêu : - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9A. Tóm tắt kiến thức:1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Các số có tổng các[r]