1.Hiện tượng quang điện ngoàia) Định nghĩa: Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện).Các êlectron bị bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại gọi là các êlectron quang điện (hay quang êlectron)b) Thí nghiệm Hecx[r]
Ví dụ 4. Một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0 = 600 nm được chiếu bởi một tia sáng đơn sắc có bước sóng λ = 400 nm. Tính a) công thoát A của kim loại. b) vận tốc cực đại của electron bứt ra.
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm... 13. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm. Tính công thoát của êlectron khỏi kẽm theo đơn vị jun và eV. Cho 1 eV = 1,6.10-9 J. Hướng dẫn. Công thoát của êlectron khỏi kẽm: A = hf0 = = 6,625.10-34 . = 56,78.10-20 J A = ≈ 3,55 eV. >>>>> Luyện thi ĐH-THP[r]
điện từ. Năm 1905 Einstein dựa trên thuyết lượng tử về năng lượng đã đưa ra thuyết lượng tử ánh sáng (thuyếtphoton).a) Ánh sáng gồm những hạt rất nhỏ gọi là photon (hay lượng tử ánh sáng). Mỗi photon mang một năng lượngxác định bằng: h , trong đó h=6,624.10-34(J.s) là hằng số Planck, là tần s[r]
Hội đồng B05 đã xác định các vị trí có nội dung thay đổi được chọn cho tiêu chuẩn nàytừ lần phát hành trước (B 100 – 97) và cũng tác động đến việc sử dụng của tiêu chuẩnnày (được chấp thuận ngày 10.4.2003).(1)Sửa lỗi sai do đánh máy trong bảng 3, các yêu cầu hoá học, giá trị UNS đúng cho hợpkim tiêu[r]
Hiện tượng ánh sáng làm bật electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện. 1. Hiện tượng ánh sáng làm bật electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện. 2. Định luật về giới hạn quang điện: ánh sáng kích thích chỉ có thể làm bật electron ra khỏi mặt kim loại khi bước són[r]
C. Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng.D. Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn.31.16.Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng :A. Một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng.B. Giảm điện trở của kim loại khi[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN LÝ KHỐI D,A1 NĂM 2014 LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; gia tốc[r]
Trong đó A = hcλ0 ℓà công thoát của kim ℓoại dùng ℓàm catốt; λ0 ℓà giới hạn quang điện của kim ℓoại dùng ℓàm catốt v0Max ℓà vận tốc ban đầu của eℓecông thứcron quang điện khi thoát khỏi [r]
1. Tính cấp thiết của đề tài Kim loại, hợp kim luôn là vật liệu được sử dụng chủ yếu trong hầu hết các lĩnh vực xây dựng trên phạm vi toàn cầu nhờ trữ lượng dồi dào và có những thuộc t nh quan trọng, đáp ứng tốt các yêu cầu của các công trình xây dựng, trang thiết bị máy móc... Tuy nhiên vật li[r]
mvmv= eU+22là động năng của electron khi đập vào đối catốt(đối âm cực)U là hiệu điện thế giữa anốt và catốtv là vận tốc electron khi đập vào đối catốtv0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron3. H.tượng quang điệnTrong đóA=hcλ0là công thoát của ki[r]
Chọn câu đúng. 10. Chọn câu đúng. Chiếu ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng. A. 0,1 μm. B. 0,2 μm. C. 0,3 μm. D. 0,4 μm. Hướng dẫn. D[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài 90 phút, 50 câu trắc nghiệm Họ và tên thí sinh………………………SBD…………………… Mã đề: 227 Câu 1: Một ánh sáng có tần số 6.1014 Hz. Bước sóng của ánh sáng này trong chân không là A. 0,6 μm B. 0,5 μm C. 0,75 μ[r]
Chương 6 Lượng tử ảnh sáng Câu 1. Chọn đúng: A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn. B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng. C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ. D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì[r]
Ánh sáng có bước sóng 0,60 μm có thể gây ra hiện tượng quang điện... 11. Ánh sáng có bước sóng 0,60 μm có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây? A. Xesi. B. Kali. C. Natri. D. C[r]
Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết phôtôn. 8. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết phôtôn. Hướng dẫn. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết phôtôn (Xem mục b.2) >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy C[r]
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO22Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2Câu 5 (2 điểm)Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric.Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:a. Khối lượng mỗi k[r]
ơ = - 0 (3-1)với v: ơ là độ tăng nhiệt độ (hay độ chênh nhiệt độ ) .là nhiệt độ của khí cụ .0 là nhiệt độ của mơi trường .1.3 .Tiếp xúc điệnKhái niệm :-Tiếp xúc điện là nơi nối tiếp, tiếp giáp giữa 2 vật dẫn khác nhau, cho phép dòng điện đi từ vậtdẫn này sang vật dẫn khác được gọi là tiếp xúc điện.-[r]
I. Sắt Cacbon1. Cac bon (C): Cacbon là nguyên tố á kim, có hai dạng thùhình: Graphít (gang) và Kim cương. ở điều kiện thường Cacbonổn định ở thể Graphít, còn Kim cương ổn định ở nhiệt độ và ápsuất cao. Trong hợp kim Sắt Cacbon, Cacbon ở thể Graphít(G). Graphít có kiểu mạng lục giác; mềm. Tr[r]
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁBài tập 3 sgk trang 54Viết các phương trình hóa học:a) Điều chế CuSO4 từ Cu.b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.(Các hóa chất cần thiết coi như có đủ)Đáp ána) Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng ta thu được CuSO4.Cu + 2H2SO4 đặc, nóngCuSO4 + SO2 + 2H2Ob) Cho mỗi chấ[r]