galactosidase chuyển hóa thành Allolactose. Chính Allolactose đi ều hòa ho ạtđộng của Lac I. Vậy β – galactosidase ở đâu mà có khi dường như Operon Lacchưa được hoạt hóa.Câu trả lời là : Sự điều hòa ức chế Operon Lac có kẽ hở. Ngay cả khiOperon Lac ở trạng thái bị ức chế thì vận luôn có một ít phân[r]
Trong mỗi TB của chúng ta có khoảng 25000 gen, giả sử 1 gen 1 phân tử protein thì khi đó nếu 25000 gen này cùng hoạt động sẽ tạo ra 25000 phân tử protein. Như vậy có cần thiết không trong khi tùy thời điểm phát triển cơ thể chúng ta chỉ cần sự hoạt động của 1 số loại gen nhất định để tạo ra những p[r]
Bài 3. Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac. Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Bài 3. Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac. Trả lời: - Sự hoạt động cùa opêron chịu sự điều khiển của một gen điều hoà (regulator: R) nằm ở trước opêron. - Bình thường, gen R tổng[r]
Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 916 hoa có màu : 716 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A. B. C. D. Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặ[r]
từng cụm , có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêronb. Cấu trúc opêron Lac- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cảnsự phiên mã.- Nhóm gen cấu trúc Z, Y[r]
tài liệu tóm tắt tất cả các công thức sinh học có ví dụ minh họa kèm một số lý thuyết trọng tâm giúp cho các bạn học sinh 12 ôn luyện tốt dễ theo dõi bao gồm các phần: BÀI 1: GEN MÃ DI TRUYỀNVÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN ) DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀ[r]
Bài 1.Thế nào là điều hoà hoạt động gen?Bài 2. Opêron là gì? Trình bày cấu trúc opêron Lac ở E. coli. Bài 1. Thế nào là điều hoà hoạt động gen? Trả lời: — Trong tế bào chứa đầy đủ hệ gen nhưng các gen hoạt động khác nhau theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế[r]
Bài 3. Vì sao người ta không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các nhiễm sắc thể NST số 1 hoặc số 2 (những NST có kích thước lớn nhất trong bộ NST người) của người? Bài 3. Vì sao người ta không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các nhiễm sắc thể NST số 1 hoặc số 2 (những NSTcó kích thước l[r]
Tiết 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN MỘT SỐ CÔNG THỨC VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI 1. Mục tiêu: a) Kiến thức. Hiểu được các khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền, các bước nhân đôi ADN Chứng minh được một số công thức b) Kỹ năng. Làm việc độc lập[r]
SỞ GD ĐT TP. ĐÀ NẴNGTRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH_____________________________ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM 2009 Môn: SINH HỌC, khối BThời gian làm bài: 90 phútĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi có 07 trang)Họ, tên thí sinh:Số báo danh:PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Đặc[r]
3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng Bài 3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng - Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn ADN quy đị[r]
Câu 1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin. Câu 3. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. Câu 1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: - Gen là một đoạ[r]
PHẦN VDI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG ICƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Gen 1. Khái niệm: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). Ví dụ: Gen Hemôglôbin (Hb ) là gen mã hoá chuỗi pôlipeptit gó[r]
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.Câu 5: Quá trình phiên mã xảy ra ởA. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.B. sinh vật có ADN mạch kép.C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.D. vi rút, vi khuẩn.Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polir[r]
Động vật chuyển gen là những con vật mang những gen lạ (khác loài hoặc những gen tái tổ hợp) mà những gen này được đưa vào hệ gen của nó có chủ ý dưới sự can thiệp của con người. Quy trình tạo động vật chuyển gen
(1) Gen có chức năng nào đó được lựa chọn và phân lập trong phòng thí nghiệm. (2) Mộ[r]
Bài 1: Axit nuclêic......................................................................................................................... ..................................................2 Bài 2: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN.....................................................[r]
Bài 1: Một gen có 3000 nu, trong đó có hiệu số giữa nu loại X với một nu khác bằng 20% số nu của gen. Tính tỉ lệ % và số lượng nu từng loại của gen? Bài 2: Một gen có khối lượng 9.105 đvC. Tích số % giữa T với một loại nu không bổ sung với nó bằng 4%. Biết rằng lượng Timin nhiều hơn số nu không bổ[r]
Bài 1. Một gen B có khối lượng phân tử là 720.000 đvC (chỉ tính vùng mã hoá, vì vậy từ giờ trở đi nói gen B là chỉ vùng mã hoá), trong đó có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nu của gen. Mạch 1 của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U. a. Xác định ch[r]