Trong chương trình dạy toán nói chung của trung học cơ sở, có rất nhiều vấn đề mà người dạy chúng ta cần quan tâm, đánh giá và suy nghĩ để từ đó tư duy tổng hợp, tiến hành thực hiện áp dụng việc đổi mới giúp cho việc giảng dạy của thầy hiệu quả hơn, việc tiếp thu của trò dễ dàng hơn và học trò hứng[r]
Phương trình chứa căn thức là một trong những bài toán thường gặp trong các kỳ thi THPT Quốc gia, cũng như trong các kỳ thi học sinh giỏi. Tài liệu này xoay quanh nội dung về các dạng và phương pháp giải các dạng phương trình chứa căn thức,trình bày chi tiết có bài tập minh họa và bài tập tự luyện đ[r]
trong các đề thi đại học hay trong chương trình toàn học thpt có nhiều bài tập về phương trình chứa căn thức. nó chắc chắn đã làm khó nhiều bạn học sinh trong khi giải quyết các bài tập về dạng này. vì vậy mình up tài liệu này mong sẽ giúp ích cho các bạn. cảm ơn
HOT NG 13: Giải các bất phơng trình:Ví dụ 14:a.x + 1 > 5 2x + 3, x .b.3 x x + 2 > 1, x .Giải bất phơng trình:x 2 + x 2 5 > 3, x .Đánh giá và định hớng thực hiện: Bất phơng trình chứa hai căn bậc hai với lõi làcác hàm số bậc hai. Nên không thể sử dụng phơng pháp bì[r]
f x g x g x 02 f x g xLưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trườnghợp g(x) là tam thức bậc hai (ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thểmạnh dạn đặt điều kiện chog x 0rồi bình phương 2 vế đưa phươngtrìnhbất phương trình về dạng[r]
tổng hợp tài liệu ôn thi đại học môn toán đanh cho tất cả các sinh viên ôn thi dại học cao đẳngtổng hợp tài liệu ôn thi đại học môn toán đanh cho tất cả các sinh viên ôn thi dại học cao đẳngtổng hợp tài liệu ôn thi đại học môn toán đanh cho tất cả các sinh viên ôn thi dại học cao đẳng
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác2uuXét v ≠ 0 phương trình trở thành : + α + β = 0vvv = 0 thử trực tiếpCác trường hợp sau cũng đưa về được (1)a. A ( x ) + bB ( x ) = c A ( x ) .B ( x )α u + β v = mu 2 + nv 2Chúng ta hãy thay các biểu thứ[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
PHẦN I: ĐẠI SỐ CHỦ ĐỀ 1: CĂN THỨC – BIẾN ĐỔI CĂN THỨC. Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa. Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức Dạng 3: Bài toán tổng hợp kiến thức và kỹ năng tính toán. Chủ đề 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI – ĐỊNH LÝ VIÉT. Dạng 1: Giải phương trình bậc hai. Dạng 2:[r]
Cấu Trúc Đề thi Vào Lớp 10 Tỉnh Hải Phòng môn Toán Phần I. (2.0 điểm). (Trắc nghiệm khách quan). * Số lượng: 08 câu. Trong đó: + Đại số: 04 câu. + Hình học: 04 câu. * Nội dung: Các kiến thức cơ bản trong[r]
Mục lục Mục lục 1 Phần I: đại số 2 Chủ đề 1: Căn thức và Biến đổi căn thức. 2 Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa. 2 Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức. 2 Dạng 3: Bài toán tổng hợp kiến thức và kỹ năng tính toán. 3 Chủ đề 2: Phương trình bậc hai và định lí Viét 7 Dạng 1: G[r]
A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Phương trình và bất phương trỉnh chứa dưới ẩn căn thức nhiều khi có cách giải khá phức tạp thậm chí không có cách giải, trong sách giáo khoa đại số lớp 10 chỉ đưa ra một số ví dụ đơn giản, học sinh chỉ cầ[r]
• Với x ≥ -5/2 ta được: 2x + 5 = x2 + 5x + 1 => x1 = -4 (loại); x2 = 1 (nhận)• Với x => x1 =-6 (nhận); x2 = -1 (loại).Kết luận: Tập nghiệm S = {1; -6}.Bài 7. (SGK Đại số 10 trang 62)Giải bài 7:ĐKXĐ: x – 6 ≥ 0 ⇔ x > 6. Bình phương hai vế thì được 5x + 6 = (x – 6)2 ⇔ x2 = 2 (loại)[r]
Trong chương trình Toán học phổ thông nước ta, cụ thể là chương trình Đại số sơ cấp, phương trình và bất phương trình là một nội dung quan trọng, phổ biến trên nhiều dạng toán xuyên suốt các cấp học, cũng là bộ phận thường thấy trong các kỳ thi kiểm tra chất lượng học kỳ, thi tuyển sinh lớp 10 THPT,[r]
.Qua ví dụ trên ta thấy có nhiều cách để giải phương trì nh và bất phương trì nh vô tỉ. Mọi phương pháp đều chung một tưởng đó là tì m cách loại bỏ căn thức và đưa phương trì nh đã cho về phương trì nh mà ta đã biết cách giải. Sau đây chúng ta sẽ đi vào từng phương pháp giải[r]