10LỜI NÓI ĐẦUĐiện năng là dạng năng lượng được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trênthế giới do nó có ưu điểm rất quan trọng là dễ dàng chuyển đổi sang dạng nănglượng khác. Hơn nữa, điện năng còn là dạng năng lượng dễ dàng trong sản xuất, vậnchuyển và sử dụng. Hệ thống điện của mỗi qu[r]
TOÀN TẬP CHUYÊN ĐỀ SÓNG ÁNH SÁNGA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Tán sắc ánh sáng. Sự tán sắc ánh sáng:Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn s[r]
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 6 TỔNG QUAN 7 1. Lịch sử phát triển 7 2. Cấu trúc một hệ thống thông tin quang đơn giản 9 3. Ưu điểm của thông tin quang 10 CHƯƠNG 1: SỢI QUANG 12 1.1 Những ứng dụng của sợi quang 12 1.2 Ưu điểm của thông tin sợi quang 12 1.3 Lý thuyết chung về sợi dẫn quang 13 1.3.1. Phổ của són[r]
CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNGĐây là phần mô phỏng các phương pháp và so sánh chất lượng mà từng phươngpháp mang lại, và đưa ra định hướng cho từng phương pháp.CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG WDM1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁTSVTH: Nguyễn Hoàng Đức Lâm 1120086Trang 61.2 Thế giới công nghệ k[r]
trên cùng với vector trạng thái tại mặt trên của bán không gian thông qua tích của cácma trận matrizant của các lớp. Cách làm này tương tự như cách làm của phương phápma trận chuyển, trong đó ma trận chuyển toàn cục có ý nghĩa tương tự như tích củacác ma trận matrizant ở trên. Tuy nhiên, có s[r]
cho sóng Rayleigh hai thành phần dựa trên phương trình đối với ứngsuất [3], và phương pháp tích phân đầu cho sóng Rayleigh ba thànhphần theo Mozhaev [7]. Chương này cũng dẫn ra chứng minh chi tiếtkhẳng định: "Phương pháp tích phân đầu của Mozhaev đối với sóng bathành phần chỉ dẫn đến m[r]
CHUYÊN ĐỀ TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tán sắc ánh sáng. Sự tán sắc ánh sáng Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh[r]
của hai trạng thái phân cực. Phương trình (1) được sử dụng để có sự liên hệ giữa v gvới hằng số lantruyền β, và ΔT/L là đại lượng để đánh giá PMD. Đối với sợi duy trì phân cực thì ΔT/L lớn (khoảng1ns/km) khi hai thành phần được kích bằng nhau tại ngõ vào của sợi, nhưng có thể giảm đến 0 nhờđưa ánh s[r]
LỜI MỞ ĐẦUCông nghệ truyền dẫn quang đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua trên cả hai hướng ghép kênh phân chia thời gian TDM và ghép kênh quang WDM. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu phát triển TDM có những hạn chế nhất định về công nghệ, đồng thời những khó khăn công nghệ của WDM được[r]
VĐKBộ vi điều khiển11SS-TXphỏng mạch điệnđiện tửKhâu so sánh và tạo xungĐ cương b n đang xem t i http://thuvienluanvan.com đư c trích d n t b n toàn văn6DANH MỤC CÁC BẢNGBảng 1-1: So sánh chức năng của các thiết bị bù có điều khiển ................................... 27Bảng 2-1: Giá trị của I[r]
Vì khả năng giảm thiểu năng lượng tiêu dùng rất cao 20 - 30 % vào mùa thiểu năng lượng tiêu dùng rất cao 20 - 30 % vào mùa hè hè Cửa sổ "thông minh" áp dụng dựa vào việc điều khiển Cửa[r]
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG1. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Thí nghiệm: Chiếu tia sáng trắng qua lăng kính, phía sau lăng kính ta đặt màn hứng M. Trên M ta quan sát được dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Kết luận: Hiện tượng tán sắc ánh sáng l[r]
II. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG ĐƠNSẮC CỦA NIU TƠNII. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG ĐƠNSẮC CỦA NIU TƠNII. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG ĐƠNSẮC CỦA NIU TƠNIII. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TÁNSẮCIV. ỨNG DỤNG