gây thiếu hụt thần kinh khu trú tối đa ngay khi khởi phát. Cần ngăn chặn sự hình thành huyết khối từ tim Điều trị bệnh nhân nhồi máu não do thuyên tắc mạch bao gồm xử trí đột quỵ trong cả pha cấp tính và mạn tính, đồng thời ngăn chặn các nguy cơ nghẽn mạch sau đó. Hầu hết[r]
Cảnh báo từ các bệnh lý mạch máu não Thuyên tắc mạch não do tim Tai biến mạch máu não thường xuất hiện vào những năm giữa và cuối của đời người. Thiếu máu cục bộ và nhồi máu chiếm 85-90% các trường hợp bị tai biến mạch máu não ở các nước phương Tây, tron[r]
Trong các bệnh nguyên sau đây bệnh nguyên nào có thể vừa gây tắc mạch vừa gây lấp mạch: A. Bệnh Moyamoya B. Bóc tách động C. Hẹp van hai lá có rung nhỉ D. Xơ vữa động mạch E. Nhồi máu cơ tim giai đoạn cấp Trong các nguyên nhân sau thì nguyên nhân nào không gây xuất huyết nội não: A. Tăng huyết áp B[r]
Tắc mạch ối là tình trạng nước ối và các thành phần của nó đi vào trong tuần hoàn mẹ gây tắc mạch, choáng nặng và rối loạn đông máu. Biến chứng này khá hiếm gặp nhưng nặng nề với tỷ lệ tử vong cao.
Đánh giá kết quả sống thêm lâu dài của các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) được điều trị bằng hóa tắc mạch hóa dầu (TACE) và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads (DEBTACE).
Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ Điều trị kháng kết tập tiểu cầu khi không do tắcmạch từ tim Điều trị chống huyết khối khi do tắc mạch từ tim Can thiệp khi có xơ vữa động mạch lớn Phòng ngừa trong một số tình huống đặc biệtKháng kết tập tiểu cầu phòng tái phát ĐQkhông do từ tim[r]
SẢN PHỤ KHOA – TẮC MẠCH ỐI Th.S-BS Nguyễn Công Nghĩa (Nghiên cứu sinh tiến sĩ Dịch tễ học sinh sản-ĐH North Carolina – Chapel Hill) Hội chứng "Tắc mạch ối" (Amniotic Fluid Embolism) rất hiếm gặp trong sản khoa. Tuy hiếm, nhưng 80% trường hợp mắc phải đều dẩn đến tử vo[r]
SIÊU ÂM DOPPLER XUYÊN SỌ TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MẠCH MÁU NÃO (Transcranial Doppler) 1. Đại cương 1.1. Lịch sử — Năm 1965, Myazaki và Kato là những người đầu tiên báo cáo việc sử dụng siêu âm Doppler để đánh giá tình trạng các mạch máu não đoạn ngoài sọ. Kỹ thuật này không cho phép đá[r]
- Sốt cao từng cơn, nhiệt biểu hình nhiều mũi nhọn. - Ấn phía sau xương chũm rất đau. Nếu tắc mạch lan đến tĩnh mạch cảnh trong thì vùng rãnh cảnh sưng nề, ấn đau. - Bạch cầu trong máu tăng cao. - Nghiệm pháp Queckenstedt - Stockey: chọc dò dịch não tủy ấn tĩnh mạch cảnh trong: trường[r]
Khónhận biết chứngmáunhiễm mỡThủ phạmgây bệnh tim mạch chủ yếu được xácđịnh là cholesterol cao - đặctrưng chobệnh rốiloạn lipid máu hay còn gọi là mỡ trong máucao. Tuynhiên,biểu hiện củabệnhmỡ máu không rõrệt nên chúng ta chủ quan trong phòngngừa, điều trị.GS.TS.Phạm Gia Khải,Chủ tịch Hội TimMạch Vi[r]
tan HK / mổ thay khớp hángTTĐMP bán cấp, có suy hô hấpTăng áp lực ĐMP nặng / tắc ĐMP mạntính do TTĐMPGiãn + HKTM sâu chi dưới12.5.2015TTĐMP bán cấp, có suy hô hấpU tiết ACTH lạc chỗHKTM sâu chi dưới / siêu âm Doppler mạch8.6.2015TTĐMP bán cấp, có suy hô hấpThay đổi đột ngột chế độ vận[r]
+ Việc tăng nitrogen trong urea máu (BUN) và créatinin rất thường gặp, ngay cả trong trường hợp thuyên tắc một bên. + Chụp UIV thấy bóng thận lớn, thận đồ mờ hoặc không xuất hiện. + Siêu âm thấy thận to, độ echo kém kèm với cục máu đông trong tĩnh mạch thận hoặc trong tĩnh mạch chủ. + CT và c[r]
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn ứ gai biểu hiện gai thị đầy lên so với bề mặt của võng mạc và hồng hơn bình thường. Bờ gai thị mờ dần từ phía mũi đến phía thái dương, mất ánh trung tâm các mạch máu cương tụ. + Giai đoạn phù gai: Bờ vai thị bị xoá hoàn toàn, đĩa thị bị phù sưng trên bề mặt võng mạc, như h[r]
d. Công tắc hành trình- Công tắc hành trình tác động 2 chiều: - Công tắc hành trình tác động một chiều (chiều ra ) - Công tắc hành trình tác động một chiều ( chiều vào ) • Các ví dụ mạch:VD1: nhấn nút nhấn xylanh đi ra, bỏ nút nhấn xylanh đi vào: VD2: Nhấn nút nhấn 1 xylanh đi ra và giữ nguyê[r]
Chăm sóc trẻ bị tứ chứng Fallot Tứ chứng fallot là bệnh tim bẩm sinh (TBS) có tím thường gặp nhất, chiếm 75% các trường hợp TBS tím ở trẻ trên 1 tuổi , gồm 4 tật trong tim (tứ chứng) là: thông liênthất, hẹp động mạch phổi, động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất, dày thất phải. Các tật tim[r]