đã phát hiện hàm lượng asen rất cao trong nguồn nước sinh hoạt như Canada, Alaska, Chile,Arhentina, Trung Quốc, India, Thái Lan, BangladeshBảng 1.1: Hàm lượng asen ở các vùng khác nhau trên thế giới1.1.3.2. Ô nhiễm asen tại Việt Nam5Ở đồng bằng sông Cửu Long cũng phát hiện ra nhiều giếng khoa[r]
1. Danh pháp. 8Quinolinol, oxine. 2. Nguồn gốc và phương pháp tổng hợp. Có thể tìm thấy trong công nghiệp. Thu được từ sự sunful hóa quinoline, và bằng phản ứng kiềm nóng chảy.
3. Sử dụng trong phân tích. Như là một thuốc thử để tách chiết, chiết trắc quang, và là chất tạo kết tủa cho nhiều ion k[r]
Lời mở đầuThuốc thử hữư cơ có nhiều ứng dụng trong hoá học phân tích, nó đã được sử dụng trong phương pháp trọng lượng, chuẩn độ, trắc quang và trong các phép phân tích công cụ khác. Ngày nay, nghiên cứu thuốc thử hữu cơ hầu như có mặt khắp các phương pháp phân tích. Nó hổ trợ cho việc tách, chiết,[r]
Xác định HMF bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử p toluidin và axit babituric.Xác định HMF bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử p toluidin và axit babituric.Xác định HMF bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử p toluidin và axit babituric.Xác định HMF bằng phương pháp trắc quang với[r]
A. FructozơB. XenlulozơC. SaccarozơD. Tinh bộtCâu 4: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO. Hỗnhợp X tác dụng vừa hết với 1,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m làA. 69,6B. 23,2C. 46,4D. 17,4Câu 5: Cacbohiđrat X là chất dinh dưỡng và được dùng[r]
Cho các mẫu phân đạm sau đây: Bài 1: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Bài giải: Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nh[r]
Cung cấp các kiếm thức cơ bản về phương pháp giải bài tập nhận biết. Phải nắm được bảng tính tan. Các thuốc thử thường dùng để nhận biết, cuối cùng là thứ tự dùng thuốc thử (theo bảng trong tài liệu). hãy thao tác đúng theo thứ tự, các bạn sẽ không còn ngại bài tập nhận biết nữa
Lí thuyết cơ bản về thuốc thử(áp dụng để phân biệt và nhận biết các chất)Stt Thuốc thử1Quỳ tím23Dùng để nhận- Axit- Bazơ tanPhenolphtalein Bazơ tan(không màu)- Các kim loại mạnh(Na, Ca, K, Ba)Nớc(H2O)45dung dịchKiềmdung dịch axit- HCl, H2SO4- HNO3,H2SO4 đ, n- HCl- H2SO46Dung dịc[r]
Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt[r]
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm của muối tro[r]
Viện CNSH_ĐHCT Phúc trình thực tập Sinh hóa Bài 4 Thí nghiệm I: Khảo sát tinh bột a. Cho màu với iod b. Không có tính khử c. Phản ứng thủy phân Thí nghiệm II: Định tính monosaccharide (glucose) và tinh bột. 1. Phản ứng Molish 2. Phản ứng với thuốc thử Fehling Thí nghiệm III: Định lượng glucose
Nội dung: Các dạng bài tập nhận biết cơ bản trong chương trình học kì I dành cho học sinh khối 11 và khối 12. Các kiến thức cần nắm khi làm bài tập nhận biết: - Thứ tự dùng thuốc thử - Hiện tượng đặc trưng có thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Các phương trình phản ứng xảy ra. I. Bài tập nhận bi[r]
BTTN NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠCâu 1. Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thểdùng dung dịch của chất nào sau đây ?A. dd NaOH.B. dd NH3.C. dd HCl.D. dd HNO3.Câu 2. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa[r]
Chiết xuất alkaloid• Dịch cồn 80 → + NH4OH / CHCl3 → kết tinh / HCl 0,1N.• Ma Hoàng + (NH4OH, Na2CO3) / C6H6 → kết tinh / HCl 0,1N.• Ma Hoàng + HCl 0,1% → OH– / lôi cuốn hơi nước.• Ma Hoàng + OH– → vi thăng hoa → tinh thể ephedrin.9Định tính (1)1. Vi thăng hoa→ tinh thể hình kim / hạt.2. Soi vi phẫu[r]
Chất nào trong những thuốc thử sau đây ... 1. Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat? a) Dung dịch bải clorua. b) Dung dịch axit clohiđric. c) Dung dịch chì nitrat. d) Dung dịch bạc nitrat. e) Dung dịch natri hiđroxit. Lờ[r]
Trả lời: Dùng BaCl2: Trích mẫu thử, Rỏ dd BaCl2vào các mẫu thử đó. Mẫu thử có kết tủatrắng là H2SO3 và H2SO4. Lấy dd HCl còn lại rỏvào các kết tủa. Kết tủa tan đợc trong dd HClvà có bọt khí là BaSO3, kết tủa không tan đợcCủng cố:A/ Kiến thức cần nắm vững1.Cấu hình electron nguyên tử. Đ[r]
Bài 3. Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen : Bài 3. Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen : a) Viết phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng). b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Lời giải: = = 0,1 mo[r]
BÁO CÁO THỰC HÀNH HOÁ HỮU CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOÁ – 2014 Nguyễn Tuấn Anh
Bài 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CÁC NGUYÊN TỐ TRONG MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ KHẢO SÁT NHÓM CHỨC HỮU CƠ PHẦN A ĐỊNH TÍNH Thí nghiệm 1: Tìm cacbon và hydro Nguyên tắc và cách tiến hành ( vẽ hình nếu có): _Nguyên tắ[r]
a: Khối lượng tạp chất tính bằng gamp: Khối lượng mẫu thử tính bằng gam.Ghi chú:1. Trong một số trường hợp nếu tạp chất rất giống với thuốc có thể phải làm cácphản ứng định tính hoá học, phương pháp vật lý hoặc dùng kính hiển vi để phát hiệntạp chất. Tỷ lệ tạp chất được tính bao gồm cả[r]
Alkaloids là một nhóm hoạt chất có hoạt tính sinh học mạnh, thường hay gặp trong thực vật, đôi khi còn thấy ở động vật. Chúng thường có đặc điểm là : có chứa nitơ, thường là nitơ dị vòng, được sinh tổng hợp từ acid amin, có cấu trúc phức tạp, đa số có tính kiềm, phản ứng với một n[r]