* Tiếp tục bỏ những số sau 3 và chia hết cho 3. Số đứng sau 3 còn lại đầutiên là 5 nên 5 là số nguyên tố.* Gạch bỏ những số sau 5 và chia hết cho 5. Số đứng sau 5 còn lại đầutiên là 7 nên 7 là số nguyên tố.Tiếp tục quá trình như vậy ta gạch bỏ[r]
Đề Cơng ôn tập học kì II (năm học 2009 2010)Môn hoá học lớp 8Phần I: Lý thuyết:. Nội dung ôn tập môn hoá học lớp 8 cần tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây: 1.Phân biệt hiện tợng vật lí, hiện tợng hoá học. 2. Một số định luật hoá học cơ bản, phơng trình hoá học: - Định luật thành phần k[r]
D. Mn2+/Mn < 2H+/H2 < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.26. Oxit cao nhất của nguyên tố X là XO2. Hợp chất hiđrua của X có công thức làA. XH. B. XH2. C. XH3. D. XH4. 27. Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng HTTH thì kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất làA. franxi và iot[r]
D. Mn2+/Mn < 2H+/H2 < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.26. Oxit cao nhất của nguyên tố X là XO2. Hợp chất hiđrua của X có công thức làA. XH. B. XH2. C. XH3. D. XH4. 27. Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng HTTH thì kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất làA. franxi và iot[r]
< Ag+/Ag.D. Mn2+/Mn < 2H+/H2 < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.26. Oxit cao nhất của nguyên tố X là XO2. Hợp chất hiđrua của X có công thức làA. XH. B. XH2. C. XH3. D. XH4. 27. Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng HTTH thì kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất là[r]
B. Thuỷ phân từng chất rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Br2.C. Thuỷ phân sản phẩm rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với Cu(OH)2/NH3.D. Cho các chất lần lượt tác dụng với Cu(OH)2.33. Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn t[r]
D. Mn2+/Mn < 2H+/H2 < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.26. Oxit cao nhất của nguyên tố X là XO2. Hợp chất hiđrua của X có công thức làA. XH. B. XH2. C. XH3. D. XH4. 27. Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng HTTH thì kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất làA. franxi và iot[r]
−. D. K+, NH4+, OH−, PO43−.19. HNO3 có thể phản ứng với cả những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học các kim loại vìA. HNO3 là một axit mạnh. B. HNO3 có tính oxi hoá mạnh.C. HNO3 dễ bị phân huỷ. D. cả 3 lí do trên.20. Chọn khái niệm đúng về thù hìnhA. Thù hình là các chất có cùng[r]
O2N là chất lưỡng tính và làm mất màu dung dịch brom.CTCT của hợp chất trên làA. H2N−CH2CH2COOH. B. CH3−CH(NH2)COOH.C. CH2=CH−COONH4. D. A hoặc B.44. Phản ứng giữa nhiều phân tử nhỏ tạo thành phân tử lớn, sau phản ứng có giải phóng các phân tửnhỏ, gọi là phản ứngA. trùng hợp. B. trùng ngưng. C. cộng[r]
+/Ag.D. Mn2+/Mn < 2H+/H2 < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.26. Oxit cao nhất của nguyên tố X là XO2. Hợp chất hiđrua của X có công thức làA. XH. B. XH2. C. XH3. D. XH4. 27. Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng HTTH thì kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất làA. franxi v[r]
4. 27. Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng HTTH thì kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất là A. franxi và iot. B. liti và flo. C. liti và iot. D. franxi và flo. 28. Trong một chu kì, sự biến đổi tính axit - bazơ của các oxit cao nhất và các hiđroxit tương ứng theo chiều tăng của đ[r]
−. D. K+, NH4+, OH−, PO43−.19. HNO3 có thể phản ứng với cả những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học các kim loạivìA. HNO3 là một axit mạnh. B. HNO3 có tính oxi hoá mạnh.C. HNO3 dễ bị phân huỷ. D. cả 3 lí do trên.20. Chọn khái niệm đúng về thù hìnhA. Thù hình là các chất có cùng <[r]
O2N là chất lưỡng tính và làm mất màu dung dịch brom. CTCT của hợp chất trên làA. H2N−CH2CH2COOH. B. CH3−CH(NH2)COOH.C. CH2=CH−COONH4. D. A hoặc B.Câu 44. Phản ứng giữa nhiều phân tử nhỏ tạo thành phân tử lớn, sau phản ứng có giải phóng các phân tử nhỏ, gọi là phản ứngA. trùng hợp. B. trùng ngưng. C[r]
64======Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu ; 1 nguyên tử S ; 4 nguyên tử OVậy công thức của hợp chất đó là : CuSO4II-GIẢI MỘT SỐ DẠNG THÔNG DỤNG HKIBài toán 1: Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml = 0,448 l khí[r]
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất (n)Ví dụ : Trong 1mol KNO3 Có : 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N, 3 mol nguyên tử O Tìm phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất ( theo khối lượng của mỗi nguyên tô):% K = %6,38101%100.39==M . . . các chất khác tín[r]
– Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% SĐáp án và Giải bài 5:Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g)hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g)Số mol nguyên[r]
Chơng trình ôn tập hóa học buổi chiềuMục tiêu- Kiến thức: + Hệ thống hóa kiến thức cơ bản, giúp HS ghi nhớ lại kiến thức + Vận dụng kiến thức vào làm bài tập, cũng nh áp dụng thức tế.- Kĩ năng: + Hs có kĩ năng làm bài tập, kĩ năng t duy.- Thái độ + HS yêu thích môn học.Phần I: Chất Nguyên tử Phân[r]
y/c dùng hàm. 1.Vit chuong trình ki m tra tính nguyên t c a 1 s nguyên. #include <iostream.h> #include <math.h> int kiemtra(int n){ int a=2; while(n%a!=0 && a<=sqrt(n))a++; if(a<=sqrt(n)) return 0; else
7O2N là chất lưỡng tính và làm mất màu dung dịch brom.CTCT của hợp chất trên làA. H2N−CH2CH2COOH. B. CH3−CH(NH2)COOH.C. CH2=CH−COONH4. D. A hoặc B.44. Phản ứng giữa nhiều phân tử nhỏ tạo thành phân tử lớn, sau phản ứng có giải phóng các phân tửnhỏ, gọi là phản ứngA. trùng hợp. B. trùng ngưng. C. cộn[r]
17Cl.32. Để phân biệt mantozơ và saccarozơ người ta làm như sau:A. Cho các chất lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3.B. Thuỷ phân từng chất rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Br2.C. Thuỷ phân sản phẩm rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với Cu(OH)2/NH3.D. Cho các chất lần lượt tác dụng với Cu(OH)2.33.[r]