1. Liệt kê được tên và tần suất mắc các tác nhân gây viêm màng não mủ thường gặp. 2. Phân tích được các điều kiện làm dễ và các yếu tố nguy cơ gây viêm màng não mủ 3. Chẩn đoán xác định lâm sàng bệnh viêm màng não mủ 4. Phân biệt được các biến đổi dịch não tủy một số bệnh viêm màng não th[r]
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO – VIÊM NÃO NHIỄM TRÙNGThs Phạm Thanh ThuỷMỤC TIÊU HỌC TẬPSau khi học xong bài này, học viên có thể:1. Nêu được các căn nguyên nhiễm trùng quan trọng gây viêm màng não - viêm não.2. Tiếp cận chẩn đoán được viêm màng não – viêm não.3. Nêu được c[r]
VIÊM MÀNG NÃOTS.BS. Lê Quốc HùngMỤC TIÊU HỌC TẬP1. Hiểu rõ tầm quan trọng việc chẩn đoán và điều trị sớm bệnh viêm màng não.2. Nắm được định nghĩa bệnh viêm màng não (VMN).3. Nêu được các tác nhân gây VMN dựa vào các yếu tố liên quan.4. Mô tả được các triệu[r]
không có biến chứng ép tim. 7. Điều trị viêm màng ngoài tim. 7.1. Điều trị theo nguyên nhân: Tùy theo nguyên nhân gây bệnh mà có biện pháp điều trị khác nhau: - Viêm màng ngoài tim cấp do vi rut: có thể dùng kháng sinh và corticoid trong vòng 2-3 tuần: . Ampicilin[r]
nhập trực tiếp vào khoang dich não tủy trong trường hợp chấn thương sọ não hở, thoát vịmàng não tủy. Hiếm hơn, viêm màng não mủ còn có thể gặp trong viêm nội tâm mạc nhiểmkhuẩn, viêm tắc tĩnh mạch, trong bỏng nặng, đặt catheter lâu ngày, truyền dịch bị nhiễmbẩn.IV/[r]
- Bệnh bắt đầu như chốc, bằng một phỏng nước hoặc một phỏng mủ . Sau khi phỏng mủ vỡ, đóng vẩy dày màu vàng xẫm hoặc nâu đen , có vảy thành nhiều lớp đùn cao lên gọi là vảy ốc(rupia). Bóc vẩy để lại một vết loét đứng thành, nền tái, rớm mủ, ít nụ thịt . Da xung quanh vết[r]
- Nguyên nhân: ngoài liên cầu, cần chú ý đến vai trò của nấm candida albicans (trên nền đỏ trợt, có mảng trắng như sữa, có viền róc da vằn vèo ở ngoại vi). - Điều trị : Rửa bằng nước thuốc tím 1/4000, chấm dung dịch yarish , nitrat bạc 0,25%. Bôi thuốc màu, hồ nước, không nên bôi thuốc mỡ lép nhép.[r]
1. NHIỄM TRÙNG: VCTC hậu nhiễm liên cầu trùng: thường gặp nhất Khác: + Vi trùng: thương hàn, giang mai, viêm phổi do phế cầu, NT máu do não mô cầu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn + Siêu vi: viêm gan B, quai bị, sởi, thủy đậu + KST: sốt rét, toxoplasma 2. BỆNH HỆ THỐNG: Lupus, Henoch Schon[r]
4.5 Giai doạn lui bệnh Viêm màng não mủ là một bệnh nhiễm trùng nặng nê tại hệ thần kinh, thường không có g1aI đoạn tự lui bệnh, nếu không được chân đoán và điều trị bệnh điễn biến nặng [r]
Biến chứng nội sọ bao gồm viêm màng não, tụ mủ dưới màng cứng, áp xe ngoài màng cứng và áp xe não có thể là biến chứng của viêm xoang cấp hoặc mạn. Viêm xoang sàng, xoang trán hoặc xoang bướm đều có thể là nguyên nhân. Triệu chứng phổ biến nhất là hội chứng tăng áp[r]
Bệnh nhiễm ,não mô cầu là một bệnh truyền nhiễm gây dịch, do vi khuẩn Neisseria meningitidis gây ra, lâm sàng thường gặp là viêm màng não mủ và/hoặc nhiễm khuẩn huyết, có thể gây sốc dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
màng não mủ Trong thời gian chưa có kết quả nhuộm soi trên kính hiển vi kính và cấy dịch não tuỷ, nên dùng liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm: đối với trẻ từ 0 – 4 tuần thì dùng ampixillin phối hợp với aminoglycoside hoặc claforan. Trẻ từ 4 – 12 tuần nên dùng cephalosporin thế hệ th[r]
Sốt rét: Thường gặp ở vùng núi cao, đôi khi ở vùng đồng bằng. Biểu hiện ban đầu là cơn rét run, sau đó sốt nóng 40-41 độ C, kết thúc cơn sốt là vã mồ hôi. Hết sốt, người bệnh trở lại bình thường… Hôm sau lại lên cơn sốt và thường xảy ra đúng vào giờ hôm trước. Sốt hồi quy: Sốt cao liên tục trong vò[r]
Không xử tríKhông xử tríBảng1: Nguy cơ lây cho trẻ sơ sinh phụ thuộc vào tình trạng huyết thanh của mẹ ở quý 3.Dự phòng cho trẻ sơ sinh mang virus bằng cách tiêm Immoglobuline đặc hiệu 0,5ml/kg tiêm bắp sau sinh 48 giờ.Sau đó tiêm hàng tháng 0,16ml/kg trong 6 tháng và nhắc lại sau một năm.2.2.3. Các[r]
nhân lao và 60 bệnh phẩm của bệnh nhân nhóm chứng đợc điều trị tại viện Lao trung ơng, bệnh viện Bạch Mai, viện Nhi trung ơng, viện Quân Y 103 và trung tâm Chống lao Hà Nội. Bệnh phẩm của bệnh nhân lao bao gồm 100 mẫu đờm, 41 mẫu dịch rửa phế quản, 86 mẫu dịch não tuỷ và 27 mẫu dịch màng phổi[r]
- Viêm đa khớp. - Múa vờn. - Ban đỏ có bờ. - Hạt dưới da (Mayner). + 2 tiêu chuẩn phụ: - Lâm sàng: . Sốt. . Đau khớp. - Cận lâm sàng: . Tăng các pha phản ứng cấp. . PR kéo dài . Viêm tim có thể gây tử vong, nhưng thường là để lại các di chứng ở van tim mà chủ yếu là van 2 lá[r]
Viêm dây thần kinh thị giác (dây thần kinh chi phối mắt): Thường là do viêm xoang sàng sau và xoang bướm. Thị lực của bệnh nhân tự nhiên giảm sút đột ngột, có thể tự phục hồi hoặc để lại những di chứng về sức nhìn. Trong những trường hợp này, biểu hiện bệnh xoang lại rất mờ nhạt: không[r]
b.Phế cầu: + Thường gặp ở trẻ con hơn người lớn. - thường là biến chứng sau viêm xoang, viêm tai, viêm phỗi… - Hội chứng màng não đôi khi bị che lấp bởi bệnh tiên phát. + Chọc tuỷ sống sẽ thấy: - Vi khuẩn: soi trực tiếp sẽ lấy loại song cầu (nuôi cấy sẽ thấy chắc hơn). - Về sinh hoá và[r]