Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? 18. a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không ? c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không ? d) Số nguyên d[r]
1. Thuật toán “Lùa bò vào chuồng “: Tìm số nguyên dương bé nhất không có trong dăy A 1 ,A 2 ,...,A n .Các số nguyên dương không lớn hơn 32.000 2. Bài toán đếm tần số xuất hiện của các phần tử mảng a Bài 3: Tính số lần xuất hiện của chữ cái Cho xâu St chỉ gồm các chữ cái. Tính số lần xuất hiện của c[r]
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2014 - Đề số 1 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Bài 1: Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 4 là: A. {1; 2;[r]
Đề thi thử môn Toán vào lớp 10 năm 2014 - đề số 5 Câu 1: (2,5 điểm) 1. Cho biểu thức: với a > 0, b > 0, a ≠ b. Chứng minh giá trị của biểu thức Q không phụ thuộc vào a và b. 2. Các số thức a, b, c thỏa mãn a + b +[r]
Câu 1: (5điểm) a. (2điểm) Giải phương trình nghiệm nguyên: b. (3điểm) Phân tích đa thức x3(x2 – 7)2 – 36x thành nhân tử. Từ đó suy ra nghiệm của phương trình x3(x2 – 7)2 – 36x = 0. Câu 2: (5điểm) a. (3điểm) Tìm số tự nhiên n sao cho là một số chính phương. b. (2điểm) Tính giá trị: A = Câu 3:[r]
Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ số đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất? Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ số đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất? Lời giải: Ta có số nguyên dương nhỏ nhất là 1, nên:
Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên trường THPT chuyên Lê Hồng Phong 2014 Bài 1: (2,0 điểm): 1) Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn: 1/a + 1/b + 1/c = 1 và a + b + c = 1. Chứng minh rằng (a- 1) (b -1) (c – 1) = 0. [r]
Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết: 80. Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết: a) a . b là một số nguyên dương ? b) a . b là một số nguyên âm ? Bài giải: a) b là số âm; b) b là số dương.
Phân số 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số. 70. Phân số có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số. Chẳng hạn: . Hãy tìm cách viết khác. Hướng dẫn giải. Ta có : 6 = 1 . 6 =[r]
Câu 2: Cho n là số nguyên dương . Mệnh đề nào sau là sai.π3A. lim( ) n = 0B. lim( ) n = 0C. lim 13 = 04πnD. lim1=0nkCâu 3: : Cho n là số nguyên dương . Mệnh đề nào sau là đúng.A. Nếu un = 0 thì lim un = 0 .B. Nếu q ≥ 1 thì lim q n = 0 .a na nC. Nếu 0D. Nếu 0[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
Thuật toán số học hay C. Thầy Nguyễn Xuân HuyMỤC LỤC
2 Các bài toán nội dung số2 2.1 Sàng Eratosthenes2 2.2 Biểu diễn số6 2.3 Bậc của thừa số11 2.4 Phân tích ra thừa số nguyên tố13 2.5 Bậc của thừa số nguyên tố trong giai thừa19 2.6 Các số 0 tận cùng21 2.7 Bậc của thừa số pk trong giai thừ[r]
Gặp gỡ Toán học 4 VNMATH.COM Trường ĐH KHTN Titan Education Bài tập tổ hợp chọn lọc (Bài tập dành cho chuyên đề: Các phương pháp giải bài toán tổ hợp) Bài 1. Lát bàn cờ 8 x 8 bằng 21 quân trimino kích thước 1 x 3. Hỏi ô trống còn lại có thể là ô nào ? Bài 2. (Nghệ An 2009) Cho n là số nguyên dương[r]
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 22. a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; 1. b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25. c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm. Bài giải: a) 3; -7; 1; 0. b) -5; -1; 0;[r]
Trong thực tế người ta còn dùng những số nguyên với dấu A. Tóm tắt kiến thức: 1. Số nguyên âm: Trong thực tế người ta còn dùng những số nguyên với dấu trừ đứng trước. Chẳng hạn, nhiệt độ mùa đông ở đỉnh Mẫu Sơn có khi xuống tới -20C. Số tự nhiên với dấu trừ đứng trước gọi là số nguyên âm. 2. Trục[r]
So sánh hai số nguyên A. Tóm tắt kiến thức: 1. So sánh hai số nguyên Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b. Như vậy: - Mọi số dương đều lớn hơn số 0; - Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm; - Mỗi số âm đều[r]
Có thể khẳng định rằng tập hợp Z 17. Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Tại sao ? Bài giải: Không, vì 0 cũng là một số nguyên nhưng không thuộc bộ phận các số dương cũng không thuộc bộ phận các số âm.
Cộng hai số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cộng hai số nguyên dương Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. 2. Cộng hai số nguyên âm Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết[r]
Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tập hợp số nguyên: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. Các số -1; -2; -3; -4;... là các số nguyên âm. Tập hợp: {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...} gồm các số nguyên âm, số 0, các số n[r]