Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x)... 1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x) = ax2 + bx + c trong đó x là biến a, b, c là các số đã cho, với a ≠ 0. Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có biệt thức ∆ = b2 – 4ac. - Nếu ∆[r]
Dấu của tam thức bậc hai Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c; trong đó a ≠ 0. +) Nếu ∆ < 0 thì a.f(x) > 0; với mọi x thuộc R, tức là f(x) luôn cùng dấu với hệ số a. +) Nếu ∆ = 0 thì a.f(x) ≥ 0 với mọi x thuộc R, f(x) = 0 <=> x = b2a, tức là f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ≠ b2a
Trong chương trình môn toán lớp 10 bậc THPT, học sinh được học về dấu của nhị thức bậc nhất và dấu của tam thức bậc hai. Qua đó đưa đến việc xác định nghiệm của bất phương trình, đặc biệt đối với những bất phương trình phức tạp (có dạng tích các nhị thức và tam thức bậc hai) thì công việc này quả là[r]
Đẳng thức, so sánh và bất đẳng thức Bất đẳng thức (1.1) là dạng bậc hai đơn giản nhất của bất đẳng thức bậc hai mà học sinh đã làm quen ngay từ chương trình lớp 9. Định lí Viete đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán và ước lượng giá trị của một số biểu thức dạng đối xứng theo các nghiệm c[r]
Chuyªn ®Ò: øng dông dÊu tam thøc bËc haiA. đặt vấn đề:Định lý về dấu tam thứ bậc hai là một trong những định lý rất quan trọngtrong chương trình toán phổ thông. Nó có nhiều ứng dụng như: Xét dấu biểu thức,giải phương trình và bất phương trình chứa ẩn ở mẫu, bất phương trình b[r]
Ngày soạn:Ngày dạy:Tiết thứ: 45DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI ( Tiết 2)I. Mục tiêu1. Kiến thứcLàm cho học sinh hiểu được:- Bất phương trình bậc hai một ẩn.- Cách giải bất phương trình bậc hai2. Kỹ năng-Làm cho học sinh biết vận dụng định lý dấu
Trong chương trình môn toán lớp 10 bậc THPT, học sinh được học về dấu của nhị thức bậc nhất và dấu của tam thức bậc hai. Qua đó đưa đến việc xác định nghiệm của bất phương trình, đặc biệt đối với những bất phương trình phức tạp (có dạng tích các nhị thức và tam thức bậc hai) thì công việc này quả là[r]
Sử dụng Định lí vầ dấu của Tam thức bậc hai để giải bài toán Bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức. Hướng dẫn cách tạo ra một bài toán tìm giá trị lớn nhất, tìm giá trị nhỏ nhất...
Đề cương ôn tập khối 10 1. Bất phương trình Khái niệm bất phương trình. Nghiệm của bất phương trình. Bất phương trình tương đương. Phép biến đổi tương đương các bất phương trình. 2. Dấu của một nhị thức bậc nhất Dấu của một nhị thức bậc nhất. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Dấu của tam thức[r]
Đề cương ôn tập học kì II 200920010 môn :toán lớp 10 – cơ bản 1. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.Nhị thức bậc nhất : f(x) = ax + b (a 0) Bảng xét dấu nhị thức bậc nhất 3.Tam thức bậc hai : f(x) = ax2 + bx + c (a 0) Định lý dấu của tam thức bậc hai: Nếu < 0 , ta có BXD: Nếu =[r]
đây là bài giảng được viết theo phương pháp mới " dạy học theo chủ đề" mà bộ GD&ĐT mới ban hành, chủ đề được viết công phu với hệ thống bài tập và ví dụ phong phú, được trình bày từ đễ tới khó giúp thầy cô giảng dạy hiệu quả cao học sinh dễ hiểu bài nhât, đặc biệt nó còn giúp các thầy cô hình dung đ[r]
5min F 225 100 5; x 10 4 5; y 5 2 5max F 225 1005; y 5 2Tới đây ta chỉ việc thay điều kiện là một đường tròn khác thì sẽ có nhữngbài toán khác nhau. Việc giải các bài toán đó là tương tự.5. Sử dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộ[r]
Xét dấu các tam thức bậc hai... 1. Xét dấu các tam thức bậc hai a) 5x2 – 3x + 1; b) - 2x2 + 3x + 5; c) x2 + 12x + 36; d) (2x - 3)(x + 5). Hướng dẫn. a) ∆ = (- 3)2 – 4.5 <[r]
CHUẨN BỊ KIẾN THỨC:1. Dấu nhị thức bậc nhất: • Dạng f(x) = ax + b (a 0). Nghiệm của nhị thức là nghiệm phương trình ax + b = 0. • Bảng xét dấu của nhị thức bậc nhất f(x) = ax + b (a 0):x[r]
định lí về dấu của ta, thức bậc haitam thức bậc hai là tam thức có dạngnghiệm của phương trìnhtừ đồ thị nhận xét dấu của acác bước xét dấu tam thức bậc haixét hệ số alập bảng xét dấuáp dụngbài tập trắc nghiệm và củng cố
Tài liệu đầy đủ về xét dấu biểu thức và áp dụng của nó. Khi vừa tiếp cân đến nhị thức nậc nhất và tam thức bậc hai, có quá nhiều dạng bài tập. tài liều chưa đủ nhưng cũng tương đối các dạng cơ bản và nâng cao.Phù hợp cho học sinh lớp 10.