22Hẹp van 2 láSiêu âmtim:Dopplerdòng hởvan23Hẹp van 2 láSiêu âm tim/ hẹp van 2 láSiêu âm tim 2D và TM – mặt cắt cạnh ức trục dọc. Khảosát TM ngang van 2 lá. Ghi nhận ở hình 2D, lá trước van 2<[r]
máu tăng độ đậm, có các đường thẳng Kerley B, tái phân bổ dòng máu ở phôi về phíađỉnh phổi. Bóng mò cản quang của hemosiderin thứ phát sau xuất huyết nội phế nang.ĐIỆN TÂM ĐỒ: thường hay thấy dấu hiệu rung nhĩ. Nếu nhịp tim là nhịp xoang thì sóngp “van hai lá” rộng và tác[r]
Viêm ngoại tâm mạc (viêm màng ngoài tim) cấp tính: xem bệnh này.Về chi tiết, xem: bệnh thấp khớp cấp.Triệu chứngNhịp tim nhanh: không liên quan tới thân nhiệt do sốt nhẹ.Tiếng thổi ở tim:+ Hở van hai lá: không phải bao giờ cũng nghe thấy tiếng thổi toàn tâm[r]
HẸP VAN ĐMCCHỈ ĐỊNH CHỤP ĐMV VÀTHÔNG TIM / HẸP VAN ĐMC° Hẹp van ĐMC / Cơn đau thắt ngực hoặc có nhiềuYTNC/ BĐMV° Hẹp van ĐMC / bệnh nhân > 40 tuổi° Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nghẽn đường ra thấttrái tuy nhiên siêu âm[r]
PVR bao gồm: phản ứng co các mao mạch phổi và tổn thương các tế bào nộimô thành mạch dẫn đến mất cân bằng giữa quá trình tăng sinh tế bào và chếttế bào, thúc đẩy quá trình tái cấu trúc lại thành mạch các ĐMP và tiểu độngmạch phế nang, gây hẹp lòng mạch, tắc nghẽn mạch làm tăng PVR, TAĐMP[71],[r]
• Dãn nhĩ trái: P>=0.12s ở DII, P 2 đỉnh khoảngcách 2 đỉnh > 0.04s, P hai pha, pha âm > phadương ở V1.• Rung nhĩ• Dấu dãn thất trái: (1/3) S ở V1 + R ởV5(V6)>=3.5mV• Dấu dày thất phải: (15%) R ở V1 + S ởV5(V6)>=1.1mVĐiỆN TÂM ĐỒ:CẬN LÂM SÀNG• XQ[r]
Hẹp van động mạch phổi (ĐMP) là bệnh tim bẩm sinh thường gặp, bệnh đứng hàng thứ tư trong các bệnh tim bẩm sinh, chiếm từ 8 - 12% trong các bệnh tim bẩm sinh nói chung, với tỷ lệ mắc khoảng 1/1000 trẻ sống sau sinh [1],[2],[3],[4],[5],[6]. Hẹp van động mạch phổi là tổn thương t[r]
Bệnh động mạch vành hay còn gọi tắt là bệnh mạch vành (BMV) với những tổn thương hẹp hoặc tắc chủ yếu do xơ vữa động mạch vành, phổ biến trên toàn thế giới và đang ngày càng thường gặp ở nước ta [1],[4]. Tình trạng xơ vữa động mạch vành có thể duy trì trạng thái không triệu chứng hàng[r]
TM11Có khả năng hẹp van 2 lágiai đoạn đầuXquang tim phổi thẳngTim: Cung tiểu nhĩ trái lớn tạo cungthứ 4 bên bờ Trái. Chỉ số tim lồngngực # 50%Phổi: Chưa rối loạn tuần hoàn phổi2TM23Hẹp hở 2 lá
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một trong những bệnh hô hấp thường gặp. Hàng năm có hàng triệu người bị bệnh này, chi phí cho điều trị rất tốn kém và là gánh nặng cho gia đình, xã hội [30]. Ở Mỹ ước tính có khoảng 14 triệu người mắc BPTNMT và là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ năm tại Mỹ[r]
HarvardMedicalSchoolPercutaneous Mitral Valve Replacement:Role in DMR and FMR may be different• In DMR, there is something physically wrong with thevalve apparatus• With the exception of MitraClip, percutaneous repairtechnologies apply less to DMR• Also the use of MitraClip in DMR, may limit futurea[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Suy tim trở thành vấn đề sức khỏe nghiêm trọng với tỷ lệ mắc bệnh là 1-2% dân số ở nước đã phát triển. Cùng với sự tăng dần c a tuổi thọ và các bệnh tim mạch như tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh rối loạn chuyển hoá, tỷ lệ bệnh nhân mới mắc suy tim hàng năm ngày càng gia tăng.[r]
Tăng huyết áp nguyên phát là một bệnh khá phổ biến, hay gặp nhất trong số các bệnh tim mạch ở hầu hết các nước trên thế giới. Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới, năm 2000 số người mắc bệnh tăng huyết áp (THA) trên toàn thế giới là khoảng 600 triệu người [170]. Một điều tra gần[r]
Thất phải hai đường ra (TPHĐR) là bệnh tim bẩm sinh bất thường kết nối giữa tâm thất và đại động mạch, trong đó hai đại động mạch xuất phát hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn từ thất phải [1]. Bệnh tim bẩm sinh phức tạp này bao gồm rất nhiều thay đổi đa dạng về hình thái giải phẫu bệ[r]
b) Triệu chứng toàn thể: Là những biểu hiện toàn thân gây ra bởi tình trạng bệnhlý: gầy mòn, sút cân, sốt.c) Triệu chứng thực thể: Là những triệu chứng phát hiện đƣợc khi khám lâm sàng:các thay đổi bệnh lý ở phổi, tim, các thay đổi không bình thƣờng ở bụng.Ngƣời ta cũng chia ra làm triệu chứn[r]
Định nghĩa: Rung nhĩ là loại loạn nhịp nhanh trên thất đặc trưng bằng các hoạt động không đồng bộ của nhĩ kèm theo suy chức năng cơ học của nhĩ. RN là loại rối loạn nhịp tim thường gặp nhất . Rung nhĩ chia làm 2 loại : + Rung nhĩ do bệnh van tim (hẹp van 2 lá, hở van 2 lá có ý nghĩa và van nhân t[r]