TỪ ĐỊNH LÍ TALET ĐẾN CHỨNG MINH BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY4. Thời gian tạo ra giải pháp:- Tôi bắt đầu tiến hành cho các em học sinh khối lớp 8 của trườngTHCS Nguyễn Thiện Thuật làm một bài kiểm tra khảo sát từ ngày 25 tháng 2năm 2015, ngay sau khi kết thúc phần kiến thức lý thuyết về chương III – Tamgi[r]
✂D ✁ Phát biểu sau đây là một định lý trong logic vị từ: “Luôn tồn tại một sinh viên tronglớp học này sao cho khi người này thi trượt thì cả lớp đều trượt.”✄ ✂E ✁ Tất cả các phương án kia đều sai.1Câu 3. Biểu thức mệnh đề nào sau đây diễn tả đúng nhất phát biểu sau?Khi một ngân hàng thương m[r]
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8, 9ĐỊNH LÝ TALÉT VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNGĐịnh lý Talét là một trong những định lý hình học cổ điển giữ vai trò quan trọng trong chương trình toán THCS. Định lý Talét được sử dụng nhiều trong giải toán, đặc biệt là những bài toán có liên quan đến đoạn thẳng và tỉ số hai đoạn th[r]
Điều khó khăn nhất để giỏi môn toán là phải dành cho nó nhiều thời gian. Dù không phải nhớ nhiều nhưng trước hết chúng ta phải nhớ các định nghĩa, các tính chất, các định lý và các hệ quả. Để nhớ và hiểu sâu sắc các định nghĩa và định lý, chúng ta phải làm nhiều bài tập. Trăm hay không bằng tay quen[r]
ACQ 1800 .Bài 3: Các điểm P, Q trong tam giác ABC sao cho BP CP, BQ CQ, ABP CAQ.Chứng minh rằng BAPBài 4: (IMO Shortlist 2007) Cho tam giác ABC cố định, các trung điểm A1 , B1 , C1 của BC, CA, ABtương ứng. Điểm P thay đổi trên đường tròn ngoại tiếp tam giác. Các đường thẳng PA1 , PB1[r]
Để hiểu hết 1 cuốn sách toán ta cần hiểu từng trang, để hiểu hết 1 trang ta chỉ cần hiểu từng dòng và để hiểu mỗi dòng có lẽ là không khó lắm. Thật ra học toán là chúng ta học tại sao có dấu bằng ? Tại sao có dấu lớn hơn ? Tại sao có dấu nhỏ hơn? Tại sao có dấu suy ra và tại sao có dấu tương đương ?[r]
Để hiểu hết 1 cuốn sách toán ta cần hiểu từng trang, để hiểu hết 1 trang ta chỉ cần hiểu từng dòng và để hiểu mỗi dòng có lẽ là không khó lắm. Thật ra học toán là chúng ta học tại sao có dấu bằng ? Tại sao có dấu lớn hơn ? Tại sao có dấu nhỏ hơn? Tại sao có dấu suy ra và tại sao có dấu tương đương ?[r]
Định nghĩa 2 :9Chương 7. Ôtômat hữu hạn và ngôn ngữ chính quy là biểu thức chính quy, nó biểu diễn ngôn ngữ {} là ngôn ngữ chính quy, nó biểu diễn ngôn ngữ .Nếu a , thì a là biểu thức chính quy, nó biểu diễn ngôn ngữ {a}Nếu r và s là 2 biểu thức chính quy trên biểu diễn các ngôn ngữ R, S tư[r]
gọi là độ trễ giải mã yếu của X.Ví dụ 1.13 Cho A = {a, b}. Khi đó tập X = {ab, abb, baab} có độ trễ giải mã d = 1và tập Y = {a, ab, b2} có độ trễ giải mã vô hạn.Ta có mệnh đề sau đây về mối quan hệ giữa mã và độ trễ giải mã.Mệnh đề 1.6 Cho X A*. Nếu X có độ trễ giải mã hữu hạn thì X là mã.V[r]
... liên Ứng dụng định lý Green để tính diện tích miền phẳng: Trong công thức Green, lấy P(x,y) = -y, Q(x,y) = x, ta có: ∫ xdy − ydx = 2∫∫ dxdy = 2S C D Vậy diện tích miền D biên C: S D = ∫ xdy − ydx
Khung sóng nhỏỞ chương đầu chúng ta đã nghiên cứu khung tổng quát trong khônggian Hilbert. Chương này chúng ta sẽ chuyển sang nghiên cứu một lớpkhung có cấu trúc đặc biệt trong L2 (R), đó là lớp khung sóng nhỏ. Lớpkhung này rất hữu ích trong việc xử lý các tín hiệu ngắn, các tín hiệucó[r]
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP I2.1. Tổng quát về phương trình vi phân cấp I2.1.1. Định nghĩaPhương trình vi phân cấp 1 là phương trình có dạng F(x, y, y’) = 0 (1) trong đó: x là biến số độclập; y là hàm phải tìm; y’ là đạo hàm cấp một của y. Hay y’ = f(x;y) hay= f(x;y) (2)Ví dụ 1: Phương trình vi phân là[r]
Điều khó khăn nhất để giỏi môn toán là phải dành cho nó nhiều thời gian. Dù không phải nhớ nhiều nhưng trước hết chúng ta phải nhớ các định nghĩa, các tính chất, các định lý và các hệ quả. Để nhớ và hiểu sâu sắc các định nghĩa và định lý, chúng ta phải làm nhiều bài tập. Trăm hay không bằng tay quen[r]
Sáng kiến kinh nghiệm – Đào Quang Bình THPT Văn Giang------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu lý luậnPhương pháp nghiên cứu thực tiễnPhương pháp thống kê Toán học8. Cấu trúc của s[r]
A. Tóm tắt lí thuyết I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Định lý 1: Cho hàm số y f(x) có đạo hàm trên K. a) Nếu hàm số f(x) đồng biến trên K thì f (x) 0 với mọi xK b) Nếu hàm số f(x) nghịch biến trên K thì f (x) 0 với mọi xK f(x) đồng biến trên K f (x) 0 với mọi xK [r]
cung ABMà góc O1 = 0,5 sđ cung AB.góc O1 = góc BAxCó góc A1+ O1= 900góc A1+ góc BAx = 900hay AO ⊥ Axnghĩa là: Ax là tiếp tuyến của (O).GV: Kết quả của bài tập này cho tađịnh lý đảo của định lý góc tạo bởitia tiếp tuyến và dây cung. Hãynhắc lại cả hai định lý ( thuận vàđảo).Một[r]
ha1S = a.h = d1 .d 22Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnAB 3CD 5Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu t[r]
Môn: PP bồi dưỡng HSG môn hình họcLớp: N01Nhóm 14: Dương Thu Dương, Nguyễn Thu TrangĐỀ TÀI:ĐẲNG THỨC PTOLEME VÀ BẤT ĐẲNG THỨCPTOLEME1. Đẳng thức PtomeleĐịnh lý Ptoleme hay đẳng thức Ptoleme là một đẳng thức trong hình họcEuclid miêu tả quan hệ giữa độ dài bốn cạnh và hai đường chéo của một tứgiác nộ[r]
Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực NinhTiết 39&2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY.A. MỤC TIÊU.- HS hiểu và biết sử dụng các cụm từ “ cung căng dây” và “ dây cung căng”- HS phát biểu các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1.HS hiểu được vì sa[r]