HÌNH học 11 CHƯƠNG 1 PHÉP dời HÌNH và PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG mặt PHẲNG HÌNH học 11 CHƯƠNG 1 PHÉP dời HÌNH và PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG mặt PHẲNG HÌNH học 11 CHƯƠNG 1 PHÉP dời HÌNH và PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG mặt PHẲNG HÌNH học 11 CHƯƠNG 1 PHÉP dời HÌNH và PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG mặt PHẲNG HÌNH học 11 CHƯƠNG 1 PHÉ[r]
Phép biến hình f được gọi là phép đồng dạng tỉ số k, (k>0), nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N' = kMN 1. Phép biến hình f được gọi là phép đồng dạng tỉ số k, (k>0), nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N' = kM[r]
VÍ DỤ 2: VÍ DỤ 2: Chứng tỏ rằng nếu phép đồng dạng F biến ∆ABC thành ∆A'B'C' thì trọng tâm, trực tâm, tâm đờng tròn ngoại tiếp ∆ABC lần lợt biến thành trọng tâm, trực tâm, tâm đờng tròn [r]
tổng hợp tài liệu ôn thi môn toán ,tổng hợp đầy đủ kiến thưc học tập môn toán dành cho học sinh lớp 10 và giáo viên nghiên cứu và học tâptổng hợp tài liệu ôn thi môn toán ,tổng hợp đầy đủ kiến thưc học tập môn toán dành cho học sinh lớp 10 và giáo viên nghiên cứu và học tâp
Các em học sinh sẽ đợc làm quen với phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự,… và hiểu thế nào là hai hình bằng nhau, thế nào là hai hình đồng dạng.. [r]
Nhà toán học Ơclít, trong tác phẩm “Cơ bản” của mình đã đặt nền móng đầu tiên cho sự ra đời của việc xây dựng hình học theo phương pháp tiên đề vào khoảng năm 300 trước công nguyên. Trong tác phẩm nổi tiếng của mình, ông đã nêu ra tư tưởng sử dụng phép biến hình trong việc định nghĩa[r]
Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao kẻ từ A. Tìm một phép đồng dạng biến tam giác HBA thành tam giác ABC Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao kẻ từ A. Tìm một phép đồng dạng biến tam giác HBA thành tam giác ABC Lời giải: Gọi d là đường phân giác của . Ta có biến ∆HBA t[r]
song hoặc trùng với nó, biến tia thành tia, biếnđoạn thẳng thành đoạn thẳng.c). Biến tam giác thành tam giác đồng dạng vớinó, biến góc thành góc bằng nó.d). Biến đường tròn bán kính R thành đường trònbán kính kR* Chú ý : (sách giáo khoa)Ghi bảng – trình chiếuIII. Hình đồng dạngHai hình được g[r]
Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số 1/2 và phép đối xứng qua đường trung trực của BC Bài 1. Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số và p[r]
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là tâm đối xứng của nó. Gọi I, F, J, E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tìm ảnh của tam giác AEO qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua đường thẳng IJ và phép vị tự tâm B, tỉ số 2 Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là t[r]
Hình đa diện (gọi tắt là đa diện)(H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện: Khái niệm về khối đa diện Tóm tắt lý thuyết 1. Hình đa diện (gọi tắt là đa diện) (H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện: a) Hai đa giác phân biệt chỉ có[r]
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(1;-3), bán kính 2. Viết phương trình ảnh của đường tròn (I;2) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số 3 và phép đối xứng qua trục Ox Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(1;-3), bán kính 2. Viết phươ[r]
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm I (1;1) và đường trong tâm I bán kính 2. Viết phương trình của đường trong là ảnh của đường tròn trên qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O Bài 3. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm I (1;1) và đường trong tâm I bán kính 2. Viết phương trìn[r]
− 12 x + 10 x − 2- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử+đa thứcthứ hai với đa thức thứ2 cña hai ®a thøccủaNhËn3 xÐt: TÝchlµ mét®a thøc.6 x3 − 5 x 2 + xnhất được viết riêng trong một dòng.?16 x − 17 x + 11x − 2Chó ý:- Các đơn thức đồng dạng được xếpvào cùng một cột.- Cộng theo từng[r]
D. n = 14C. –72D. –792Câu 160. Nếu 2 An4 3 An41 thì n bằng:A. n = 11B. n= 12Câu 161. Khai triển (1–x)12, hệ số đứng trước x7 là:A. 330B. – 33BÀI 4: PHÉP THỬ VÀ KHÔNG GIAN MẪUCâu 162. Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:A. Gieo đồng[r]
Cho hình chữ nhật ABCD, AC và BD cắt nhau tại I. Gọi H, K, L và J lần lượt là trung điểm của AD, BC, KC và IC. Chứng minh hai hình thang JLKI và IHDC đồng dạng với nhau.Cho hình chữ nhật ABCD, AC và BD cắt nhau tại I. Gọi H, K, L và J lần lượt là trung điểm của AD, BC, KC và IC. Chứng minh hai hình[r]
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì, phép vị tự và đồng dạng là các phép biến hình bảo toàn tỉ số khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Chúng đều biến đường thẳng thành đường thẳng, đường tròn thành đường tròn. Ngoài các phép dời hình, phép vị tự và đồng dạng, còn[r]
Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nórnrnKhi k=1, phép vị tự là phép đồng nhấtrnrnKhi k = -1, phép vị tự là phép đối xứng qua tâm vị tự 1. Cho điểm O và số k # 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho = k , được gọi là phép vị tự tâm O, tỉ số k Phép vị tự tâm O, tỉ số k và thườ[r]