tóm tắt cơ bản học thuyết âm dương, dành cho các bạn đại học , cao đẳng học môn y học cổ truyền. giúp các bạn nắm bắt 1 cách khái quát hơn, hiểu rõ hơn về học thuyết âm dương ngũ hành và các ứng dụng của học thuyết âm dương trong đời sống
đòi dep bỏ Đông y, coi Phong thủy chỉ là sự bịp bợm. Sự bế tắc cả hàng ngàn năm trongbản văn chữ Hán liên quan đến Kinh Dịch và thuyết Âm Dương Ngũ hành là một minhchứng xác đáng tính mơ hồ và không có đủ khả năng phản ánh……………… một thực tại khách quan trong các bản văn chữ Hán.[r]
Nguyên nhân gây bệnhGồm hai nguyên nhân mang tính âm dương:-Nội nhân (Dương): là chính khí (sức khỏe của con người), bao gồm: ănuống, phòng dục, tình chí. Chính khí mạnh thì tà khí không thể xâm nhập. Tà khímuốn gây bệnh cho người phải xâm nhập vào tầng cơ thể ngoài cùng là Vệ.[r]
Tự nhiện: Nước lớn nhất thế giới. Có hai sông lớn Hoàng Hà (4000km) và Trường Giang (5000km) chảy từ đồi núi cao phía Tây về biển phía Đông. Xã hội: Dân tộc chủ thể là Hoa Hạ. Văn minh Trung Hoa hình thành thời cổ đại (TNK III tcn) trên lưu vực 2 sông trên. Thời Chiến Quốc (tk V tcn) chiến tran[r]
ĐỀ CƯƠNG YHCT Câu 1: Trình bày 4 quy luật hoạt động của học thuyết Ngũ hành. Cho VD minh hoạ. Nêu triệu chứng cơ năng, thực thể, các huyệt cần châm để điều trị bệnh nhân đau thắt lưng cấp do lạnh.
1. Bốn quy luật hoạt động của học thuyết Ngũ hành: T.29 30 1.1. Định nghĩa học thuyết Ngũ hành:[r]
Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm... Lý thuyết về nguyên tử. 1. Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. 1. Hạt nhân nguyên tử : được tạo ra bởi các proton và nơtron.[r]
1. Bài học thuyết âm dương 2. Bài học thuyết ngũ hành 3. Nguyên nhân gây bệnh 4. Bài tứ chẩn 5. Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền 6. Tăng huyết áp 7. Hen phế quản 8. Tiêu chảy cấp mãn 9. Viêm loét dạ dày tá tràng 10. Viêm cầu thận cấp mãn 11. Bệnh đau dây thần ki[r]
Câu 1. Một số quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là: a. Âm dương đối lập b. Âm dương sinh ra c. Âm dương vừa sinh ra vừa mất đi d. Âm dương mất đi e. Âm dương luôn tốn tại Câu 2. Một số phạm trù của học thuyết âm dương là: a. Luôn căn bằng hai mặt âm dương b. Luôn[r]
Đồng thời, theo quan niệm dịch học, người Việt cho rằng: Hình hài gò bãi,sông núi trên mặt cũng là do tác động của các vì sao mà hình thành. Sao Thủy,sao Mộc, sao Hỏa, sao Kim, sao Thổ đã tác động để hình thành những thế đấtmang tính chất ngũ hành. Con người dựng dương cơ, đặt âm phần trên nh[r]
Luận văn triết lý âm dương ngũ hành và ứng dụng nó vào văn hóa ẩm thực Việt Nam dùng cho sinh viên khối ngành ngữ văn Anh của đại học khoa Học Xã Hội và Nhân Văn. Dùng để tốt nghiệp cuối kỳ lớp Văn Hóa Việt Nam.
Một trong những trào lưu tư tưởng triết học Trung quốc cổ trung đại là cố gắng tìm hiểu, giải thích căn nguyên và cơ cấu của vũ trụ với quan điểm duy vật chất phác và tư tưởng biện chứng tự phát, lấy chính tự nhiên để giải thích các hiện tượng của tự nhiên, đó là tư tưởng của học thuyết âm dương Ng[r]
Hãy kể tên các nguồn C3. Hãy kể tên các nguồn điện có trong hình 19.2 và một vài nguồn điện khác mà em biết. Hãy quan sát hình 19.2 hoặc những chiếc pin thật và chỉ ra đâu là cực dương, đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này. Bài giải: Các nguồn điện có trong hình 19.2 SGK: pin tiểu, pin tròn, pin[r]
Trước khi cọ xát C2. Trước khi cọ xát, có phải trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không ? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật ? Bài giải: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại[r]
Có những loại điện tích nào? Các loại điện tích nào thì hút nhau C2. Có những loại điện tích nào? Các loại điện tích nào thì hút nhau ? loại nào thì đẩy nhau ? Hướng dẫn giải: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau. Điện tích cùng[r]
Bài 8. Phát biểu nào là chính xác Bài 8. Phát biểu nào là chính xác Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của A. Các chất tan trong dung dịch B. Các ion dương trong dung dịch C. Các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch D. Các ion dương và ion âm t[r]
Cộng hai số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cộng hai số nguyên dương Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. 2. Cộng hai số nguyên âm Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết[r]
- Số dao động trong một giây là tần số - Số dao động trong một giây là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz). - Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn. - Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.