Thế nào là anđehit? 1. Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng. Hướng dẫn giải: Các anđehitt C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal). CH3- CH –CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).
. Bài tập tự luận Bài 1. a) Viết CTCT của các ankan có công phân tử C6H14 và gọi tên chúng. b) Viết CTCT của các ankan sau: 2,2,3trimetylpentan và 2,3đimetylhexan. Bài 2. Viết CTCT của ankan quang hoạt mà phân tử có số nguyên tử cacbon ít nhất và gọi tên nó. Vẽ công thức không gian của các đồng ph[r]
Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hoá trị I. Lời giải:
Bài 3. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau Bài 3. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba chất), C2H4Cl2 (hai chất). Lời giải: CTCT của các chất : CH2Cl2 : Сl-СН2 -Cl C2H4O2 : CH3- COOH ; HO-CH2 - CHO ; H - COO - CH3 C2[r]
Lipit bị thuỷ phân bởi những enzim đặc hiệu (xúc tác sinh học) trong cơ thể ngay ở điều kiện thường tạo thành axit béo và glixerol. 4. Ứng dụng. Este có khả năng hoà tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi. Metyl acrylat, metyl metacrylat được trùng hợp thành[r]
Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không? Hướng dẫn giải: CH3- CH(CH)3-CH2-CH3 isopentan CH3- CH(CH)3- CH3 2-metylpropan
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3. Hướng dẫn giải : Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :
Viết công thức cấu tạo Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O Hướng dẫn giải: Ancol C5H12O 1)CH3CH2CH2CH2CH2OH Pentan-1-ol 2) pentan-2ol 3) pentan-3- ol 4) 3-metylbutan-1-ol 5) 3-metylbutan-2-ol 6) 2-metylbutan-2-ol 7) 2-metylbutan-1-ol 8)[r]
Viết công thức cấu tạo, Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O. Hướng dẫn giải: Công thức cấu tạo và gọi tên các chất đồng phân: - C4H9Cl CH3CH2CH2CH2Cl : 1-clobutan (butyl clorua) : 2-clobut[r]
Câu 1: Ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O . Công thức phân tử của Y là A. C6H14O5. B. C6H15O3. C. C2H5O. D. C4H10O2. Câu 2: Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21, 26%. X có công thức phân tử là A. C3H8O. B. CH4O. C.[r]
A. LÍ THUYẾT I. Công thức –Đồng phân Tên gọi Bài 1. Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau : a) CH3CH2CH2CH2OH b) CH3CH(OH)CH2CH3 c) (CH3)3COH d) (CH3)2CHCH2CH2OH e) CH2=CHCH2OH g) C6H5CH2OH[r]
Câu 1: Anh (chị) hướng dẫn học sinh làm bài tập với các nội dung sau: a. Viết công thức cấu tạo giọng La thứ tự nhiên và giọng La thứ hòa thanh. Nêu sự khác nhau về công thức cấu tạo của hai giọng này. b. Thế nào là giọng cùng tên? Cho ví dụ. c. Viết cấu tạo giọng Son trưởng. Câu 2: Anh[r]
Bài 5. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử Bài 5. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Lời giải: CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH. CTCT của C4H10O: CH3[r]
I. Nội dung chuyên đề: Hidrocacbon no mạch hở được phân bố theo thời lượng 1. Đồng đẳng, đồng phân danh pháp (1 tiết) 2. Tính chất hóa học, điều chế (1 tiết) 3. Luyện tập (2 tiết) Tiết 1: Viết CTCT, gọi tên các ankan. Củng cố về tính chất hóa học của ankan. Tiết 2: Xác định CTPT và CTCT dựa vào t[r]
Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là 3. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là : A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C.[r]
Bài 3. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : Bài 3. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : C3H6, C4H3, C5H10. Lời giải:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II năm 2016-2017MÔN: HÓA HỌC 11.I. PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1. Cặp chất nào sau đây là chất hữu cơ.A. CO2, CaCO3.B. CH3Cl, C6H5Br.C. NaHCO3, NaCN.D. CO, CaC2.Câu 2. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no làA. Phản ứng tách.B. Phản ứng thế.C. Phản ứng cộng.D. Cả A, B và C.Câu 3. T[r]
Bài 1. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau Bài 1. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 ; C3H6 ; C3H4. HS tự giải.
CHUYÊN ĐỀ ESTE LIPIT LÍ THUYẾT ĐỀ CAO ĐẲNGCâu 1(CĐKA.07): Cho chất X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại[r]
C. 50.D. 48.Câu 40. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men etanol (biết etanol nguyên chất cókhối lượng 0,8 gam/ml và trong quá trình chế biến, etanol bị hao hụt mất 10%). Thể tíchancol 40o thu được là A. 3,1944 lít. B. 2,785 lit. C. 2,875 lít . D. 2,3 lítCâu 41. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420[r]