Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào? Câu 2. Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì? Câu 3. Tại sao lại nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào? Câu 4. Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hó[r]
-Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ có trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản các chất dinh dưỡng đơn giản được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.rn- Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn[r]
B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng Bài 15: Tiêu hóa IKhái niệm tiêu hóa: Là quá trình biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản được hấp thụ ở ruột và cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào II Tiêu hóa ở các nhóm động vật: a) Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: Chủ yếu là động v[r]
5. Sự TRìNH DIệN CáC KN PROTEiN NGOạI BàO KếT HợPVới CáC PHÂN Tử MHC LớP II-Một số đặc điểm khác của hiện tơng xử lý KN+ Xảy ra trong khu vực nội bào+ Các protease cần cho xử lý KN+ Các đoạn peptid sinh ra đợc kết hợp với MHCII và trình trên các APC+ Một số KN không cần phảI protease x[r]
Clorua natri, còn gọi là natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl. Clorua natri là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bàoTrong công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất lượng muối tiêu t[r]
dạng phosphate hòa tan dễ hấp thụ trong hệ tiêu hóa động vật. Vì vậy, phytase đãđược bổ sung vào thức ăn chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn chonhóm động vật dạ dầy đơn và làm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường do hàm lượngphosphate dư thừa thải ra môi trường nước [29].1.2.2. Sản xu[r]
Việc tìm hiểu về chất độc trong thực phẩm là vấn đề hết sức thiết thực và cần được quan tâm hiện nay. Trong đời sống hằng ngày, con người luôn phải đối mặt với nhiều hợp chất có khả năng gây độc có nguồn gốc từ tự nhiên hay nhân tạo. Ở những điều kiện nhất định, sự đối mặt này là nguyên nhân dẫn đến[r]
enzyme ngoại bào đa dạng. Từ những năm 1943, B. amyloliquefaciens đã được sửdụng để sản xuất 2 loại enzyme công nghiệp là α-amylase và protease [43]. Enzymetừ B. amyloliquefaciens như amylase, xylanase, cellulase, protease và lipase cónhiều đặc tính quý như khả năng hoạt động tốt trong[r]
TRAO ĐỔI MUỐI NƢỚC 1. Sự trao đổi nƣớc giữa trong và ngoài tế bào phụ thuộc: a. Nồng độ Protein ở trong tế bào b. Nồng độ Protein ở ngoài tế bào c. Nồng độ muối NaCl trong tế bào d. Áp suất thẩm thấu trong và ngoài tế bào 2. Hàm lƣợng những ion sau đây trong huyết thanh đƣợc biểu hiện nhƣ nhua[r]
Câu 1: Người sáng lập ra môn Bào chế học làa.Caludius Galenusc. Wagnerb.A.Le Hird. S. G. ProudfootCâu 2: Bào chế học là môn học nghiên cứu, NGOẠI TRỪa.Sản xuất thuốcc. Đóng gói thuốcb.Bảo quản thuốcd. Không bao gồm kiểm nghiệm thuốc Câu 3: Những sản phẩm nào sau đây không được xem là thuốca.Chỉ khâu[r]
1. Phân giải prôtêin và ứng dụngrnQuá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết prôtêaza ra môi trường. 1. Phân giải prôtêin và ứng dụng Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh v[r]
Câu 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của vi khuẩn: A.Ở nhiệt độ rất thấp VK vẫn sống và phát triển. B.Hầu hết các VK gây bệnh phát triển tốt ở nhiệt độ 37⁰C. C.Ở nhiệt độ 100⁰C thì nha bào bị tiêu diệt. D. A và B đúng Câu 2: Nếu nhiệt độ môi trường rất thấp: A. VK chết. B. VK ng[r]
Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách r én dạng màng sinh chất. Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách r én dạng màng sinh chất. Người ta chia nhập bào thành 2 loại là thực bào và ẩm bào. Thực bào là phương thức các tế bào đ[r]
Trắc nghiệm ngoại bệnh lý 1,2 là tài liệu tổng hợp các câu hỏi về tất cả các loại bệnh lý như: Ung thư thực quản, Thủng ổ loét dạ dày tá tràng, Ung thư dạ dày, Xuất huyết tiêu hóa, Viêm ruột thừa cấp,... Mời các bạn tham khảo để thuận tiện hơn trong học học tập và nghiên cứu.
K40 CTUMP TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KỲ I LẦN 1 MÔN SINH LÝ VÀ MÔ PHÔI Phần 1: SINH LÝ Câu 1: Tính thể tích dịch ngoại bào? Thành phần dịch ngoại bào, nội bào? Câu 2: Độ dày màng tế bào? Câu 3: Hormon gây co mạch mạnh nhất? endothelin mạnh nhất, đến ADH, cuối cùng là angiotensin. Câu 4: Phản xạ “cái gì t[r]
Sau gần 2 tháng tìm hiểu về đề tài, các thành viên trong nhóm đã cố gắng hoàn thành bài của mình. Trong phạm vi Đồ Án Cơ Sở Ngành nhóm đã thực hiện được các công việc sau:Nói lên được tổng quan về chất rắn lơ lửng trong nước thải: Nêu được khái niệm, phân loại nước thải, các tính chất vật lý, hóa họ[r]
cả màng tế bào và ở màng các bào quan, thường gặp trong qúa trình tạo ra các túi vậnchuyển, túi tiêu hóa,túi thực bào... Lớp lipid kép là một lá mỡ mỏng liên tục bao quanhtế bào hoặc bào quan, bề dầy chỉ có hai phân tử là phospholipid và cholesterol.Phospholipid có hai đầu, một đầu là[r]
3.3.2.2. Khả năng sinh enzyme ngoại bào3.3.1. Cuống sinh bào tử và bào tửHình dạng cuống sinh bào tử và bề mặt bào tử của chủng Đ4Chủng Đ4: cuống sinh bào tử có dạng thẳng lượn sóng (RF),bề mặt bào tử nhẵn (Sm)3.3.2. Tính chất nuôi cấy3.3.2.1. Khả năng đồng hóa c[r]
3.Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. Bài 3. Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. - Công nghệ[r]