PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMNăm học: 2015 - 2016–––––––––––––––––Tên sáng kiến kinh nghiệm: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐHAI ẨN.Họ và tên tác giả:NGUYỄN VŨ KHANHChức vụ: Tổ trưởng chuyên mônĐơn vị: Trường THPT Nam HàHọ và tên[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước: A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:[r]
c) Tính diện tích∆ABC;d) Xác định tọa độ điểm M thuộc trục hoành sao cho ∆MAC vuông tại M;3. Cho tamgiác ABC có A(1; 2), B(–2; 6), C(9; 8).uuur uuura) Tính AB. AC . Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.b) Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.c) Tìm toạ độ trực tâm H và trọng tâm[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
Giải các hệ phương trình Bài 5. Giải các hệ phương trình a) b) Hướng dẫn giải: a) x + 3y + 2z = 8 => x = 8 - 3y - 2z. Thế vào phương trình thứ hai và thứ ba thì được <=> <=> Giải hệ hai phương trình với ẩn y và z: => => Nghiệm của hệ phương trình ban đầu là (1; 1; 2).[r]
Đáp án và hướng dẫn Giải bài ôn tập chương 3 Đại số 9 tập 2: Bài 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 trang27 SGK Toán 9 tập 2.Ôn lại lý thuyết và các bài tập trong chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn – Chương 31.2.3.4.5.6.Phương trình bậc nhất hai ẩnHệ hai phương t[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 4,5,6 trang 11; bài 7,8,9,10,11 trang 12 SGK Toán 9 tập 2: Hệ haiphương trình bậc nhất hai ẩn.A. Tóm tắt lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:Hệ hai
Tài liệu có 8 phần, 107 trang : Thủ thuật sử dụng CASIO để rút gọn biểu thức Thủ thuật sử dụng CASIO để giải phương trình bậc 4 Thủ thuật sử dụng CASIO để tìm nghiệm phương trình Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành nhân tử một ẩn Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành[r]
A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]
= ∫ ln(1 +1 − tan x2)dx = ∫ lndx = ∫ (ln 2 − ln(1 + tan x))dx = ∫ ln 2dx − ∫ ln(1 + tan x)dx1 + tan x1 + tan xDo đó 2∫ ln(1 + tan x)dx = ∫ ln 2dx .2x11. ∫ e sin 3xdx2xĐặt I = ∫ e sin 3xdx .Tích fân từng fần : đặt u = e2x , u’ = 2.e2xV’ = sin 3x , v =−cos3x32xTa thiết lập được hệ thức giữa I và J = ∫[r]
a ( a − b) ÷ b( a − b) a1b−÷. ab( a − b)a− b ba÷=a−b=3x + y = 6 4x = 8x = 2⇔ ⇔c). Giải hệ phương trình sau: x − y = 2x − y = 2y = 0Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2;0)Chú ý: Học sinh có thể trình bày(hoặc làm như sau).*) Cộng hoặc trừ hai vế của[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 28,29,30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập hệphương trình – Chương 3 Đại số 9.A. Tóm tắt lý thuyết giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìnhĐể giải bài toán bằng cách lập hệ hai phư[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ n[r]
của ma trận và vec tơ. Nếu không có gì giải thích thêm thì cách ký hiệu này được hiểu là mộttrong ba chuẩn trên đây.b. Sự không ổn định của hệ phương trình đại số tuyến tínhTrên đây ta đã tìm hiểu các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính một
- Cả 2 pt của hệ đều là đường thẳng :- Hãy nhận xét 2 đt của 2 pt trongy = 2x - 3.hệ ?- Đồ thị của 2 đt trùng nhau- Hãy kết luận N ??3.Hệ phương trình VD3 có vô số NVì 2 đường thẳng trùng nhauGV: Y/c làm ?3* Tổng quát : Hệ pt ( I )- Gọi 1 hs làm- Nếu (d) cắt (d’) t[r]
0,25đa) Thể tích hình hộp chữ nhật:V = a.b.c= 10. 20. 15= 3000 (cm3)'b) Tính AC'AC′ = AB2 + BC 2 + AA′ 2= 10 2 + 20 2 + 152 ≈ 26,9 (cm)ĐỀ SỐ IICâu 1.(2,5đ) Giải phương trình.a) ( x + 3 )( x - 4 ) = 03yy3yb) y − 2 − y − 5 + ( y − 2)( y − 5) = 0c)x − 5 x − 15 x − 1990 x − 1980+=+1990 198[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa c[r]