- Dùng mô phỏng ñể kiểm nghiệm kết quả nghiên cứu lý thuyết.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tàiVề khoa học: Luận văn góp phần chuẩn hóa và hoàn thiện phương phápðiều khiển véctơ tựa từ thông rôto ñộng cơ không ñồng bộ.Về thực tiễn: Với kết quả thu ñược của ñề tài ñã góp phần:-[r]
Tùy theo các ứng dụng cụ thể, việc điều khiển động cơ không đồng bộ có thểđược chia thành hai cấp:1.1.1. Điều khiển cấp thấpKhông cần độ chính xác cao, gồm một số phương pháp như thay đổi cáchđấu bộ dây quấn động cơ (để thay đổi số cực từ) hoặc thêm bớt một vài phần tử nàođó (như điện[r]
rãi trong đời sống cũng như được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuấtcông nghiệp. Nó được ứng dụng rộng rãi và phổ biến như vậy bới tính gọnnhẹ và điều khiển linh hoạt. Tuy nhiên, động cơ không đồng bộ nó cũng tồntại những ưu nhược điểm nhất định. Với các loại tải đòi hỏi công suất lớn,hay[r]
Hình 1.8. Mô hình trạng thái gián đoạn của ĐCKĐB trên hệ tọa độ αβ. ......................... 31Hình 1.9. Sự tương tự giữa phương pháp điều khiển động cơ một chiều và điều khiểnvector ĐCKĐB. ......................................................................................................[r]
1.1.Khái quát chung…………………………………………………1 1.2.Cấu tạo động cơ không đồng bộ………………………………...1 1.3.cách đấu dây của động cơ……………………………………….3 1.4.Nguyên lý làm việc của động cơ………………………………...5 1.5.Sơ đồ thay thế và phương trình đặc tính cơ[r]
chỉnh rất tốt. Lý do là vì ở động cơ điện một chiều người ta dễ dàng điều khiểndòng điện sinh từ thông và dòng điện sinh momen. Nhưng càng về sau sự pháttriển vượt bậc của các ngành thuộc lĩnh vực tự động hóa như lý thuyết điềukhiển, công nghiệp điện tử công suất... đã hỗ trợ rất nhiều cho vi[r]
Kích thớc rôto (gông, rãnh, thanh dẫn lồng sóc và vành ngắn mạch) mộtmặt phụ thuộc vào mật độ từ thông cho phép của răng và gông rôto trong điềukiện ít tiếng ồn, mặt khác phụ thuộc vào yêu cầu vào năng lực quá tải của máyđiện. Số rãnh Rôto ít (chọn ZR = 19 áp lực vào R[r]
Dòng điện thứ tự không I0 cùng pha về thời gian chạy trong dây quấn ba pha lệchnhau 1200 trong không gian sẽ sinh ra ở khe hở các s.t.đ. đập mạch cùng pha về thờigian và lệch nhau 120 0 trong không gian. Khi phân tích chúng thành các sóng điều hoàthì tổng của các s.t.đ. cơ bản và s.t.đ có bậc khác b[r]
Nội dung của Luận văn cao học:Chương 1. Tổng quan về điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều trên tốc độ cơ bản.Chương 2. Cơ sở lý thuyết và khảo sát đối tượng.Chương 3. Nghiên cứu, xây dựng các bộ điều khiển từ thông cho động cơ điện một chiều kích từ độc lập có tham số J biến đổi.Chương 4: Kết qu[r]
4.1.Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm, thực hành điều khiển lập trình PLC S720034.1.1.Tổng quan về thiết bị lập trình3Bố trí thiết bị trên mô hình3Sơ đồ nối dây PLC S7200 CPU 224 ACDCRelay3Các biểu tượng trên mô hình4Cách đọc các loại CPU của PLC S72004Đèn báo tín hiệu4Cách kết nối PLC vơi PC lập trìn[r]
PHẦN 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN NHỎ A Đặc điểm cấu tạo I Một số thuộc tính chung của máy điện nhỏ Xét về cấu tạo ,hình dáng kích thước và các đại lượng cơ bản thì máy điện nhỏ so với máy điện cỡ lớn về cơ bản là khác nhau nhưng các máy điện đều có chung nguyên lý làm việc .Dựa vào[r]
Lời nói đầu 1 CHƯƠNG 1 : NHỮNG LÝ THUYẾT CẦN TÌM HIỂU 3 1.1.Khái quát đông cơ điện một chiều kích từ đôc lập 3 1.1.1 Cấu tạo và đặc tính cơ của động cơ một chiều 3 1.1.2 Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều 4 1.2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ của động cơ một chiều kích từ độc lập 5 1.3[r]
Bài 3ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠA.Mục tiêu:Rèn khả năng xây dựng và ghép nối sơ đồ mạch.Khảo sát động cơ trong chế độ điều chỉnh từ thông và điện áp phần ứngKhảo sát tốc độ động cơ trong bằng cách thay đổi dòng công suất phần ứng.Khảo sát hoạt của động cơ trong dải từ thông yếu1.Thiết bị cần[r]
Phần thứ nămMáy điện đồng bộChơng 19Đại cơng về máy điện đồng bộMáy điện đồng bộ đợc sử dụng rộng r i trong công nghiệp. Phạm vi sử dụngchính là biến đổi cơ năng thành điện năng, nghĩa là làm máy phát điện. Điện năng bapha chủ yếu dùng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống sản xuất từ các máy[r]
Câu 53. Một vật dao động điều hòa với chu kì T= 3,14s. Pha dao động của vật khi nó qua vị trí x = 2cm với vận tốcv = 4cm/s là:A. π / 4B. −π / 4C. −π / 3D. π / 6Câu 54. Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy với một mạch điệnRLC nối tiếp. Khi rôto[r]
- Mô hình 2, phần cảm Là phần đứng yên (stato)2. Nguyên tắc hoạt động.- Tại thời điểm ban đầu cực bắc của nam châm hướng thẳng cuộn dây, từ thông qua khung dây ℓà cực đại- Khi ro to quay tạo ra từ thông biến thiên trong khung dây tạo ra suất điện động cảm ứng trong cuộn dây⇒ Nguyên t[r]
1.Vectơ• Hệ trục tọa độ: biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ, tính tọa độ vectơ, điểukiện hai vectơ bằng nhau.• Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.2.Tích vô hướng và ứng dụng•Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.•Tính góc giữa hai vect[r]
Hãy chỉ ra năng lượng của gió C1. Hãy chỉ ra năng lượng của gió đã được biến đổi lần lượt qua các bộ phận của máy như thế nào để cuối cùng thành điện năng? Hướng dẫn: + Gió thổi cánh quạt truyền cho cánh quạt cơ năng. + Cánh quạt quay kéo theo rôto. + Rôto và stato biến đổi cơ năng thành điện năn[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]