0, 4 ≤Nh thế có 4 bức xạ ánh sáng tập trung ở M ứng với n=5, 6, 7, 8Thế vào (1) ta có bớc sóng của chúng là: λ5 = 0,65µm;λ6 =0,542µm; λ7=0,464µm; λ8 =0,406µmBài 6: Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a =1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng[r]
Giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc.a. Các công thức:- Hiệu quang trình :δ= S 2 M – S1 M = n+ Vị trí vân sáng: xs = kλDa; với k ∈ Z.+ Vị trí vân tối: xt = (2k + 1)Haya.xDxt = (k + 0,5)λD2a; với k ∈ Z.λDa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài 90 phút, 50 câu trắc nghiệm Họ và tên thí sinh………………………SBD…………………… Mã đề: 227 Câu 1: Một ánh sáng có tần số 6.1014 Hz. Bước sóng của ánh sáng này trong chân không là A. 0,6 μm B. 0,5 μm C. 0,75 μ[r]
C. 0,73mmD. 1,47cmCâu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn phát sáng đa sắc gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục,lam. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất là vân màuA. vàngB. đỏC. lamD. lụcCâu 6: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khe S phát ra đồng[r]
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 Js; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10–19 C, khối lượng êlectron me = 9,1.10–31kg; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; hằng số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol–1. Câu 1:[r]
Ban đầu: U 3030 10 30 2 V5 R 2 2R 5R 2R 2 4R 2 U0 60 V.32CChiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc đã cho là khácnhau. Do đó khi ánh sáng đơn sắc tím có góc lệch cực tiểu thì các thànhphần đơn sắc còn lại không thể có góc lệch cực tiểu[r]
5.22. Chọn câu đúngPin quang điện là nguồn điện dựa trên hiện tư ợngA. Cảm ứng điện từC. Quang điện ngoàiB. Quang điện trongD. Nhiệt điện5.23. Bộ phận chính của pin quang điện làA. Tấm kim loạiB. Tấm bán dẫnC. Tấm kim loại và bên trên là tấm bán dẫnD. Tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng[r]
D. i2 = 0,45 mm.16.(CĐ - 2008 ): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng vớiánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cáchtừ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vângiao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân[r]
Lí thuyết chương 5Bước sóng của ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không λ o =cfaxDTrong đó: a là khoảng cách giữa hai khe; D là khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát; x là tọa độ từ vân trung tâmđến điểm đang xét.λD* Vị trí vân sáng: Δd = kλ → x = kvới |k| là bậc của vân sáng.a* Hiệ[r]
A Po+1)A Pbln1,71T=×138,38 107 ngàyln2ln20,252,00Hai nguồn sóng kết hợp (1,00 điểm)Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn:- Có cùng tần số.0,25- Có độ lệch pha không đổi theo thời gian.0,25Giải thích:Hai khe được chiếu sáng từ nguồn đơn sắc S, nên sóng ánh sáng phát ra từ hai khe S1, S2[r]
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GIAO THOA ÁNH SÁNGCâu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sángđơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặtphẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổngsố v[r]
BÀI 1: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG CÁC LOẠI QUANG PHỔ CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY 1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Thí nghiệm: Chiếu tia sáng trắng qua ℓăng kính, phía sau ℓăng kính ta đặt màn hứng M. Trên M ta quan sát được dải màu biến thiên ℓiên tục từ đỏ đến tím. Kết ℓuận: Hiện tượng tán sắc án[r]
1. Nhiễu xạ ánh sáng 1. Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng khi ánh s áng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. 2. Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và có cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổ[r]
3Mẫu hành tinh nguyên tử6/3/201442. Hiện tượng phát xạ cưỡng bứcNguyên lý phát xạ LaserKhi chiếu một chùm ánh sáng vào một môi trường vật chất sẽ có 3 hiện tượng quanghọc cơ bản xảy ra : hấp thụ, phát xạ tự do và phát xạ cưỡng bức.Khi ta chiếu vào môi trường vật chất một chùm ánh sáng[r]
D. Trên màn B ta nhận được quang phổ gồm bảy vạch màu : đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.5.10 : Chiếu một chùm tia hẹp ánh sáng trắng vuông góc với mặt thoáng của một chậu nước, trênđáy chậu ta nhận đượcA. một vạch sáng trắng.B. một dãi màu và màu tím bị lệch nhiều nhất và tia đỏ<[r]
C. 6 vânD. 9 vânCâu 14 Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm, đến khe Yang S1, S2. Khoảng cáchgiữa hai khe hẹp S1S2 là a = 0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1 m. Chiều rộng vùng giao thoa quansát được L = 13 mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát đượ[r]
D. 0,55mm.Câu 63: Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn S 1 S 2 : D =0,5m người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm,tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là f = 5.10 14 Hz. Xác định khoảng cách a giữa 2nguồnA. 1mm.B. 1,2mm.C. 0,5mm.D.[r]
C. T =πQ 02I 0D. T =2πQ 0I0Câu 4: Khi ta bấm vào một phím của cái điều khiển ti vi từ xa (remote) thì lúc đó quá trình nào sau đây không xảy ra ởremote? A. Phát sóng.B. Thu sóng. C. Biến điệu. D. Khuếch đại.Câu 5: Theo quan điệm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?A.
=> Trong khoảng giữa có 9 vị trí trùng nhau.k1 λ3 3 6 9 12 15 18 21 24 27= = = = = = = = = =k3 λ1 2 4 6 8 10 12 14 14 14Vậy : Số VS quan sát được = 71 – (5 + 3 + 9) = 54 vân sáng.Câu 5 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young . Nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc[r]
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG1. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Thí nghiệm: Chiếu tia sáng trắng qua lăng kính, phía sau lăng kính ta đặt màn hứng M. Trên M ta quan sát được dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Kết luận: Hiện tượng tán sắc ánh sáng l[r]