Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực đại và một số ứng dụng luận văn thạc sĩ toán học Toán tử đơn điệu cực[r]
Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toá[r]
lồi, hàm lồi, dưới vi phân...cũng như đưa ra mộtsố vícứu về Giảitoán tửđơnlồi,điệu,đơnKỹđiệucực[4]dụĐỗminhVăn họa.Lưu,MụcPhan2.3HuyNghiênKhải (2002),tíchNXBthuật,đại, tínhHàđơnNội.điệu cực đại của tổng hai toán tử đơn điệu trong không gianHilbert.[5] Nguyễn Đông Yên (2002), Giáo[r]
bất đẳng thức biến phân, cân bằng, tối ưu hóa... Nó giúp ích cho việcchứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm cho rất nhiều các lớp bàitoán tối ưu, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán cân bằng.Nội dung của luận văn là trình bày các kiến thức cơ bản nhất vềhàm số đơn điệu mộ[r]
Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian Hilbert (LV thạc sĩ)Nghiệm xấp xỉ của toán tử đơn điệu cực đại trong không gian[r]
ị tế tí X tr ó ứ ớỗ tử x X t ó ột số x ọ ủ x tỏ ềệ s x > 0, x = 0 x = 0 x = 0; x + y x + y, x, y X; t tứ t x = ||.x, x X, R. ị ủ ọ í ụ Lp[a, b] ớ 1 p < ớ =ba|(x)|pdx1p, Lp[a, b]. ự ộ tụ tr tử xntr X ợ ọ ộ tụ ế
Từ φ ≤ ψ, ta thấy rằngφ ◦ η ≤ ψ ◦ η.(e) Từ (a), (c) và (d ) ta suy raφ ≤ ψ =⇒ φ2 = φ ◦ φ ≤ φ ◦ ψ ≤ ψ ◦ ψ = ψ 2 .Bổ đề được chứng minh.Tiếp theo chúng tôi trình bày một vài định lí điểm bất động được sửdụng trong các phần sau. Trước tiên, định lí điểm bất động hữu ích củaAmman [11, pp. 506-507[r]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Chương 1 TOÁN TỬ ĐƠN ĐIỆU TRONG KHÔNG GIAN HILBERT Nội dung chính của chương bao gồm: một số kiến thức cơ sở về không gian Hilbert thực và giải tích lồi. Tiếp sau đó là các khái niệm <[r]
(ii) r (A)w (A)Nguyễn Thị VânA . Dấu "=" xảy ra nếu và chỉ nếu A là chuẩntắc.Định lý 1.2. [4, Theorem 1.4.1, p. 144] Nếu toán tử A chuẩn tắc, tứclà A∗ A = AA∗ thì luôn tồn tại λ1 , ..., λn ∈ C và u1 , u2 , ..., un ∈ H saocho {u1 , u2 , ..., un } là cơ sở trực chuẩn của H và Aui = λi ui[r]
a T x a T y, x C,y D. Ta nói siêu phẳng a T x tách mạnh C và D nếu sup a T x int a T y. xCyDĐịnh lý 1.5. ( Định lý tách 1) Cho C và D là hai tập lồi, khác rỗng trong H sao cho C D . Khi đó,có một siêu[r]
3Mở đầu1. Lý do chọn đề tàiNgày nay, bất đẳng thức biến phân và bài toán tối ưu đóng vai tròrất quan trọng trong việc ứng dụng toán học vào cuộc sống. Bài toáncân bằng bao gồm cả hai loại bài toán được nêu trên.Lý thuyết bất đẳng thức biến phân, ra đời từ đầu những năm 1960,là một công cụ mạn[r]
khi họ nghiên cứu về chuỗi Fourier không điều hòa. Tuy nhiên, phải đếnnăm 1986 sau bài báo của I. Daubechies và A. Grossmann và Y. Meyer[6] thì khung mới được các nhà khoa học quan tâm rộng rãi. Khungđược sử dụng nhiều trong các lĩnh vực xử lý tín hiệu, xử lý hình ảnh,nén dữ liệu, lý thuyết m[r]
(ỉỉỉ) Tính bắc cầu: nếu X Định nghĩa 1.7. Toán tủT : X —»■ X gọi là đơn điệu tăng nếu với mọi ф, ФĐịnhnghĩaCho Xẽ X màф Ф thìTỘ. sắp thứ tự và Y c X. Khi đó Y được gọi là mộtxích (chain) trong X nếu và chỉ nếu Y khác rỗng và với mọi x,y eY thì hoặcBây giờ, ta xét không gian B [ x 0 , x m ] gồ[r]
Ta cóVì sinx > 0 nên Hàm số đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn * Hàm số f liên tục trên đoạn , ta có , nên phương trình cho không có nghiệm * Hàm số f liên tục trên đoạn ta có . Theo định lý về giá trị trung gian của hàm số liên tục ( lớp 11) , với mọi , tồn tại một[r]
Trở lại câu hỏi động cơ thúc đẩy đến định lý phổ, tại sao ta muốn phân lớpcác toán tử trên không gian Hilbert ? Động cơ căn bản đến từ nguồn chunggiống như của giải tích hàm: Trong ứng dụng ta thường cần (hoặc muốn) giảicác phương trình tuyến tính T (v) = w giữa các không gian Banach,[r]
2 cũng không thuộc tập A, ta có n3 > n2 sao cho 32nnxx v.v Nghóa là ta có thể đònh nghóa được dãy con ()knx đơn điệu giảm. Tiếp theo, ta giả sử thêm dãy (xn) bò chặn. Từ bổ đề đã chứng minh trên, ta có dãy con đơn điệu bò chặn, do đó dãy con này hội tụ, ta kết thúc chứng minh[r]
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I-GIẢI TÍCH 12********************I.Mục đích, yêu cầu: +Kiểm tra kiến thức và kĩ năng chương I, lấy điểm một tiết.II.Mục tiêu: +Khắc sâu các khái niệm, các định lý về tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, các tiệm cận củ[r]
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I-GIẢI TÍCH 12********************I.Mục đích, yêu cầu: +Kiểm tra kiến thức và kĩ năng chương I, lấy điểm một tiết.II.Mục tiêu: +Khắc sâu các khái niệm, các định lý về tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, các tiệm cận củ[r]
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I-GIẢI TÍCH 12 ******************** I.Mục đích, yêu cầu: +Kiểm tra kiến thức và kĩ năng chương I, lấy điểm một tiết. II.Mục tiêu: +Khắc sâu các khái niệm, các định lý về tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, các tiệm c[r]