LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn . -Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần . II. Đồ dùng dạy học[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - 2, 3 tờ phiếu khổ to[r]
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 3 – Luyện từ và câu: Ôn về từ chỉ sự vật, so sánh là tư liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên, hỗ trợ trong việc biên soạn bài giảng, giáo án giảng dạy.
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa theo nhóm. - Nắm được những[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Nhận biết được nét khác biệt của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. - Biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhi[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chon từ thích hợp[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. 2. Củng cố kỹ năng sử dụng ba loại dấu câu trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to p[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tì[r]
- Nhận xét chung. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: Tiết trước, các em đã hiểu tác dụng của câu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Bài học hôm nay sẽ mang lại cho các em biết thêm những điều thú vị về câu hỏi. b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu[r]
ủa em rất đáng yêu . - Hỏi + Câu văn trên bảng có phải là câu hỏi không ? Vì sao ? - Câu : Con búp bê của em rất đáng yêu . Không phải là câu hỏi thì thuộc vào loại gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội d[r]
nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói , hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó . b) Tìm hiểu ví dụ Câu 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ . GV viết câu hỏi lên bảng . - Mẹ ơi , con tuổi gì ? - Gọi HS phát biểu . - Khi muốn hỏi chuy[r]
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu, bổ sung. hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê , khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một diều gì đó . - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đọc câu mình đặt. Cậu cho tớ mượn bút[r]
người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được. +Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. +Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. +Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. +Không đếm, nhìn được về “cu[r]
-Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. d. Luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. -2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. -Tự do phát biểu. +Bạn Hoàng lớp em rất thông minh. +Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp
-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ 2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3.Mấy thanh niên / khua chiêng rôn ràng. VN -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ ) tạo thành. -Lắng nghe.[r]
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. -Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung . -Kết luận lời giải đúng. -Hoạt động trong nhóm. -Viết vào vở bài tập: Các hoạt động ở trường: Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chă[r]
Phải không ? Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu đọc lại cacï từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 em đặt 3 câu. Gọi 2 em lên bảng Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên đánh giá chung. Gọi học sinh đọc câu. Bài tập 5: - Giáo viên treo bảng phụ. -[r]
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. -Bảng lớp viết sẵn 2 câu[r]