TỔNG QUAN LẬP TRÌNH C TRÊN WINDOWS1.1. MỞ ĐẦUĐể lập trình trên Microsoft Windows®, chúng ta cần nắm được các đặc điểm cơ bản nhất của hệ điều hành này. Chương này sẽ giới thiệu khái quát các đặc điểm hệ điều hành Microsoft Windows, các vấn đề liên quan đến <[r]
Hướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows 1 SỬ DỤNG KỸ THUẬT DEVICE CONTEXT ẢO 1 Mục đích Sử dụng kỹ thuật MemDC. Thao tác trên ảnh bitmap. 2 Kỹ thuật MemDC 2.1 Ý tưởng chính: Nếu thực hiện nhiều thao tác vẽ trực tiếp trên device context của màn hình thì sẽ bị tình trạng[r]
FillListBox (hwndCombo) ;return 0 ;4/5Lớp combo box trong lập trình c trên windowscase WM_SETFOCUS :SetFocus (hwndCombo) ;return 0 ;case WM_COMMAND :if (LOWORD(wParam)LBN_SELCHANGE)==ID_COMBO&&HIWORD(wParam)=={iIndex=SendMessage(hwndCombo,CB_GETCURSEL,0,0);iLength=SendM[r]
1-Chương trình đầu tiên của bạn: /*filename: hello.c*/ /*Chương trình đầu tiên tạo một cửa sổ trong opengl*/ #ifdef unix /*Phần này dùng để xác định môi trường làm việc của bạn*/ #include <GL/gl.h> /*Nó sẽ xác định bạn biên dịch chương trình này trên unix*/ #include “aux.h“ /*ha[r]
1Lập trình C trên WindowsThư viện liên kết động(DLL – Dynamic Link Library)Nguyễn Tri TuấnKhoa CNTT – ĐH.KHTN.Tp.HCMEmail: nttuan@ fit.hcmuns.edu.vnSpring 2004C4W - DLL - Nguyen Tri Tuan - DH.KHTN Tp.HCM 2Nội dungGiới thiệuXây dựng DLLCách thức gọi DLL trong ứng dụng2Spring 2004C4W[r]
® ID (Identifier):§ Một giátrị nguyên do ứng dụng tạo ra để làm định danh cho 1 đối tượng (menu item, control)® Instance:§ Một giátrị nguyên do HĐH tạo ra để định danh 1 thểhiện đang thực thi của ứng dụng® Callback:§ Thuộc tính của 1 hàm/thủ tục sẽđược gọi bởi HĐH, không phải bởi ứng dụng5Autumn 200[r]
1Lập trình C trên WindowsThư viện liên kết động(DLL – Dynamic Link Library)Nguyễn Tri TuấnKhoa CNTT – ĐH.KHTN.Tp.HCMEmail: nttuan@ fit.hcmuns.edu.vnSpring 2004C4W - DLL - Nguyen Tri Tuan - DH.KHTN Tp.HCM 2Nội dungGiới thiệuXây dựng DLLCách thức gọi DLL trong ứng dụng2Spring 2004C4W[r]
1Lập trình C trên WindowsKỹ thuật lập trình Hook(phụ lục)Nguyễn Tri TuấnKhoa CNTT – ĐH.KHTN.Tp.HCMEmail: nttuan@ fit.hcmuns.edu.vnSpring 2004C4W - Hook - Nguyen Tri Tuan - DH.KHTN Tp.HCM 2Nội dungLập trình sự kiệnGiới thiệu kỹ thuật HookMinh họa cách lập trình H[r]
Lập trình sự kiện, dựa vào thông điệp (message) Thực hiện tuần tự theo chỉ định Multi-tasking Single task Multi-CPU Single CPU Tích hợp sẵn Multimedia Phải dùng các thư viện Multimedia riêng Hỗ trợ 32 bits hay hơn nữa Ứng dụng 16 bits Hỗ trợ nhiều công nghệ DLL, OLE, DDE, COM, OpenGL, DirectX[r]
- Tiếp tục tiểu trình (Thread resumption) Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT – DHHKTN – TP.HCM (Updated 02/2004) 3 / 3 5. Đồng bộ các tiểu trình (Thread Synchronization) 6. Lưu trữ cục bộ trong tiểu trình (Thread Local Storage – LTS) V. Tài liệu tham khảo: 1. Lê Hữu Đạt - Lập trình Windows –[r]
2 Lập trình cơ bản C Một mảng được khai báo giống như cách khai báo một biến, ngoại trừ tên mảng được theo sau bởi một hoặc nhiều biểu thức, được đặt trong dấu ngoặc vuông [] xác định chiều dài của mảng. Cú pháp tổng quát khai báo một mảng như sau: lớp_lưu_trữ kiểu_dữ_liệu tên_mảng[b[r]
LẬP TRÌNH WINDOWS LẬP TRÌNH WINDOWS NÂNG CAONÂNG CAOGiảng viên: Châu Thị Bảo HàĐịa chỉ mail: chauthibaoha@gmail.comTrang thông tin: http://ctbha.wordpress.com 2Mô tả và nội dung môn họcMô tả và nội dung môn họcMô tả môn học•Cung cấp kiến thức và kỹ năng nâng cao về giao[r]
o Bên trái là 1 danh sách các Mã NV (đọc từ file record) o Bên phải có giao diện giống bài tập 6 - User chọn 1 Mã NV trong danh sách, các thông tin tương ứng của NV sẽ hiển thị Chương 2: 8. Áp dụng kỹ thuật lập trình sự kiện và kỹ thuật Hook (chặn các thông điệp) để xây dựng chương trình “bộ[r]
break;… } Bài tập thực hành lập trình C for Windows Ths Trần Ngọc Bảo 4/4 o Khi thoát chương trình hiển thị dialog hỏi “Bạn có muốn thoát khỏi chương trình không” ? Thay nội dung đoạn code xử lý “case IDM_EXIT:” trong hàm LRESULT CALLBACK WndProc /*case IDM_EXIT: DestroyW[r]
NỘI DUNG Một số điểm khác biệt giữa lập trình Windows & DOS Một số khái niệm cơ bản Lập trình sự kiện (Even driven programming) Các thành phần giao diện đồ họa GUI Mô hình lập trình Windows Tài nguyên của ứng dụng (Resource) Thư viện lập trình[r]
(có những hàm, biến nào; tầm vực hoạt động của các hàm, các biến – public, protected, private). ResourceView cho thấy được những tài nguyên có trong project (dialog, menu, toolbar, bitmap, icon, …). Thực chất đây là phần hiện thực hoá những gì thể hiện trong tập tin resource.h và .rc. FileView cho t[r]