bài tập về quan hệ vuông góc trong không gian×các dạng toán quan hệ vuông góc trong không gian×quan hệ vuông góc trong không gian×
Từ khóa bài tập quan hệ vuông góc trong không gianlý thuyết quan hệ vuông góc trong không gianbài tập quan hệ vuông góc trong không gian 11bài tập quan hệ vuông góc tro[r]
. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.Bài 5: Cho hình tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.a) CMR: AO ⊥ CD.b) Gọi M là trung điểm của CD. Tính cos của góc giữa AC và BM.Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi. SA = AB và SA ⊥ BC.a) Tính góc giữa SD[r]
b/ Cắt hình lập phương bởi mặt phẳng trung trực của AC’. Chứng minh thiết diện tạo thành là một lục giác đều. Tính diện tích thiết diện đó. Chuyên đề Hình học không gian 11 – Quan hệ vuông góc Giáo viên: Nguyễn Quốc Việt Page 21 Bài 7: (BT 24 – tr 111 – SGK) Cho hình ch[r]
1 Vectơ trong không gian Quan hệ vuông góc trong không gian ( 17 tiết )A - Mục tiêu:1 - Cho học sinh hiểu đợc khái niệm về véctơ trong không gian và các phép toán cộng véctơ,nhân véctơ với một số thực, sự đồng phẳng của ba véctơ, tích vô hớng[r]
Bookmark not defined.1.3.3. Các yêu cầu rèn luyện kĩ năng giải toán cho học sinh trung học phổ thông........................................................................... Error! Bookmark not defined.1.4. Nội dung của chƣơng trình và yêu cầu của dạy học về chủ đề giải bàitập hình học không gi[r]
Tài liệu bày sẽ chia sẻ cho các em về các quan hệ vuông góc trong không gian như quan hệ vuông góc giữa đường thẳng với mặt phẳng, quan hệ giữa mặt phẳng với mặt phẳng, và giữa các đường thẳng với nhau. Hơn nữa tài liệu này còn đưa ra các phương pháp hay và các ví dụ kèm lời giải chi tiết học sinh c[r]
Quan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong không gianQuan hệ vuông góc trong khôn[r]
khi MA kMB= khi đó với mọi điểm O bất kỳ ta luôn có: 1OA kOBOMk−=− ⊻ Các quy tắc trong hình không gian. Các quy tắc trong hình phẳng thì cũng đúng trong hình không gian. Ngoài ra ta cần nắm thêm các tính chất sau: Page2 QUAN HỆ VU[r]
khóa luận có thể làm tài liệu giảng dạy cho giáo viên THPT về chương quan hệ vuông góc, và có thể tham khảo làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ. trong tài liệu có các dạng toán của bản của chương quan hệ vuông góc lớp 11 và kèm theo đó là các phương pháp dạy chương quan hệ vuông góc th[r]
Dạy học một số định lí về quan hệ vuông góc trong không gian theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề ở học sinh THPT (Khóa luận tốt nghiệp)Dạy học một số định lí về quan hệ vuông góc trong không gian theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề ở học[r]
HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG góc TRONG KHÔNG GIAN HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG góc TRONG KHÔNG GIAN HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG góc TRONG KHÔNG GIAN HÌNH học 11 CHƯƠNG 3b VECTO TRONG KHÔNG GIAN QUAN hệ VUÔNG g[r]
⊂ (Q) với (Q) ⊥ (P) và d vuông góc với giao tuyến c của (P) và (Q).• Chứng minh d = (Q) ∩ (R) với (Q) ⊥ (P) và (R) ⊥ (P).• Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.1.Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Trên đường thẳng vuông góc vơimp(ABC) tại D l[r]
điểm của AM và CC. a) Chứng minh: CC (MBD). Trần Só Tùng www.toantrunghoc.com Hình học 11 www.toantrunghoc.com : Đề Thi – Đáp Án - Chun Đề - Tài Liệu - Phần Mềm Tốn , – Trang 27 b) Gọi K là hình chiếu của H trên AB. CMR: K là trực tâm của BCD. 11. Cho hình tứ diện ABCD. a) Chứng[r]
Để chứng minh d ⊥ ( P ) , ta có thể chứng minh bởimột trong các cách sau:Chứng minh d vuông góc với hai đường thẳng cắtnhau nằm trong (P).Chứng minh d ⊥ ( Q ) và ( P ) P( Q ) .Chứng minh d Pa và a ⊥ ( P ) .Để chứng minh d ⊥ a , ta có thể chứng minh bởimột trong các cách s[r]
KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG _Để tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng mặt phẳng ta cần xác định đoạn vuông_ _góc vẽ từ điểm đó đến đường thẳng mặt phẳng._ 1.Cho hình [r]
và tính SAb. Đường thẳng qua A vuông góc với AC, cắt các đường thẳng CB, CD lần lượt tại I, J. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SC. Hãy xác định các giáo điểm K, L của SB, SD với mặt phẳng (HIJ). Chứng minh rằng: ( )AK SBC⊥ và ( )AL SCD⊥c. Tính diện tích tứ giác AKHLBài 8: Gọi[r]
Vì vậy trong thực tế người ta thường chuyển bải toán xác định khoảng cách giữa hai đường thăng chéo nhau về các bài toán để giải hơn sau đây: 1/ Nếu như dị song song với mặt phẳng P, tro[r]
. Gọi M là trung điểm AD.1. Chứng minh rằng BM⊥S A; 2. Tính góc giữa BM và SC.Vấn đề 4 : Dựng mặt phẳng qua điểm M cho trước và vuông góc với một đường thẳng d cho trướcGọi (α) là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với d.1. Dựng hai đường thẳng cắt nhau cùng vuông góc với d và có[r]