tập nghiệm dạng Rδ được xem xét. Lớp bài toán điều khiển được ứng với baohàm thức vi phân bậc phân số cũng được nghiên cứu trong một số bài báo gầnđây như [66, 80]. Tuy nhiên, một trong những câu hỏi quan trọng nhất đối vớilớp bài toán (3)-(5), đó là tính ổn định của nghiệm chưa được nghiên cứu.Để n[r]
Trong chương này, ta nghiên cứu tính liên tục H¨older của ánh xạ nghiệm bàitoán cân bằng véc tơ, bao gồm ánh xạ nghiệm chính xác và ánh xạ nghiệm xấpxỉ. Ta cũng giả sử rằng tập nghiệm của các bài toán đang xét luôn khác rỗngtrong lân cận của điểm đang xét.3.1Tính liên[r]
Chương 2TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH LIÊN TỤCTRONG KHÔNG GIAN ĐỊNH CHUẨN§ 1: TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH LIÊN TỤC1.1 Các định nghĩa1.1.1 Toán tử tuyến tínha) Định nghĩaGiả sử X, Y là hai không gian tuyến tính trên trường K. Ánh xạ A : X Yđược gọi là toán tử tuyến tính (hay g[r]
2Nb) Sử dụng phép biến đổi song tuyến tính tìm hàmtruyền của bộ lọc IIR tương ứng.4. Thiết kế bộ lọc IIR từ các bộ lọc thờigian liên tục (tt)Nhận xét: tan 2ánh xạ trục tần sốvô hạn vào vòngtròn đơn vị hữu hạndẫn đến các tần sốđược ánh xạ khôngtuyến tính -&[r]
j=µ 0 . µ1 . µ 2 ... µi}f ∈ L1 (Ω) , với 1 ≤ p 1MỞ ĐẦULý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự ra đời từ những năm 1940trong công trình mở đầu của M.Krein và A.Rutman, được phát triển và hoàn thiệncho đến ngày nay. Nó tìm được những ứng dụng rộng rãi và có giá trị trong nhiềulĩnh vực[r]
với mọi f ∈ E ∗ , vậy ϕ là ánh xạ tuyến tính. Mặt khác|ϕ(x)(f )| = |f (x)| ≤ f . x với mọi f ∈ E ∗16nênϕ(x) = sup |ϕ(x)(f )| ≤ x .f =1Với mọi x ∈ E, x = 0 tồn tại f ∈ E ∗ với f = 1 và f (x) = x .Do đó|ϕ(x)(f )| = |f (x)| = x ,nghĩa làϕ(x) = x .Ta có kết quả sauĐịnh lý 1.2.1. Ánh xạ<[r]
• Mỗi toán tử tuyến tính liên tục A trong không gian Hilbert X xácđịnh theo f (x, y) = (Ax, y) một phiếm hàm song tuyến tính liêntục f (x, y) nghiệm đúng f = A .Ngược lại bất kỳ phiếm hàm song tuyến tính liên tục f (x, y) nàotrên X cũng có thể biểu diễn duy nhất dư[r]
CHƯƠNG 4: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH CÔ ĐẶC................................................... 434.1. Tính chất phổ .............................................................................................................434.2. Biểu diễn ánh xạ tuyến tính cô đặc...............[r]
trong đó f ỉà một hàm liên tục ánh xạ tập J k + l vào J . Tập hợp J có thể là một khoảng hay đoạn của K, hoặc là hợp củacác khoảng hoặc J c z.Định nghĩa 1.2. Một nghiệm của phương trình ( L I ) là một dãy {£n}“=_fc mà thỏa mãn (1.1) với mọi n > 0.Nếu phương trình ([r]
• Giải tích đa trị, giải tích hàm phi tuyến;• Lý thuyết hệ động lực đa trị trong không gian vô hạn chiều;• Lý thuyết phương trình đạo hàm riêng tiến hóa.6. Dự kiến đóng góp mớiChứng minh chi tiết các kết quả trong công trình [48].3Đặt vấn đềCó ba cách tiếp cận để chứng minh sự tồn tại tập hút[r]
Giải bài tập đại số tuyến tính Nguyễn Hữu Việt Hưng Chứng minh công thức De Morgan dạng tổng quát Chứng minh các mệnh đề tập hợp Bài tập chương Không gian véc tơ Bài tập chương Ma trận và ánh xạ tuyến tính Bài tập chương Định thức và Hệ phương trình ĐSTT
3/8 7/24 1/3A = 7/24 3/8 1/3 .1/31/3 1/3Xét hệ phương trình tuyến tính(0.4)Ax = b,trong đó x = (x1 , x2 , x3 )t và b = (0, 4/27, 2/27)t . Đặt G(x, y) = ⟨Ax − b, y − x⟩, ∀x, y ∈ R3 .Khi đó tậpnghiệm của hệ trùng với tập nghiệm của bài toán cân bằngG(x, y) ≥ 0,∀y ∈ R3 .(0.5)Bằng vi[r]
Tóm tắt luận án tiến sĩ ứng dụng phương pháp biến phân để nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các bài toán biên đối với phương trình và hệ phương trình elliptic không tuyến tính Tóm tắt luận án tiến sĩ ứng dụng phương pháp biến phân để nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các bài toán biên đối với phương t[r]
chinh quy metric Tính chính quy mê tric là một trong những tính chất quan trọng của ánh xạ đa trị, thu hút đượ c sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà toán họ c trên thế giới. Hiện nay, kết quả đạt đượ c theo hướng này là rất ph on g phú và đa dạng. Tính chín h quy mêtric có nguồn gố c trong Nguyên l[r]
Bài giảng Toán cao cấp: Chương 2 do GV. Ngô Quang Minh biên soạn trình bày về hệ phương trình tuyến tính với những nội dung chính bao gồm định nghĩa; định lý Crocneker – Capelli; phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính.
ξ và q là tùy ý, suy ra X là hyper-19Chương 2Nhúng hyperbolic của không gianphứcTrong chương này, giả sử X là không gian con phức của không gianphức Y . Chúng ta xem xét nhúng hyperbolic của X trong Y được đặctrưng bởi tính compact tương đối trong tô pô compact mở trong khônggian thác triển liên[r]
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm đề xuất giải pháp ước lượng tín hiệu có độ phức tạp thấp cho kỹ thuật mã hoá mạng lớp vật lý ánh xạ tuyến tính dựa trên kỹ thuật lượng tử hóa kênh và kết hợp kỹ thuật khử nhiễu nối tiếp SIC cải tiến, trong khi vẫn đảm bảo phẩm chất của hệ thống;
Chương 1 Phương trình vi phân cấp 1 9 1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1 Phương trình vi phân cấp 1 1.1.2 Nghiệm 1.1.3 Bài toán Cauchy 1.2 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm 1.2.1 Điều kiện Lipschitz 1.2.2 Dãy xấp xỉ Picar 1.2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm (Cauchy-Picar) 1.2.4 Sự thác triển n[r]