Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là danh từ dùng để chỉ một nhóm bệnh lý đường hô hấp có đặc tính chung là tắc nghẽn đường thở không hồi phục hoàn toàn, đây là một nhóm bệnh hô hấp thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Với tỉ lệ mắc bệnh cao, tiến triển kéo dài, chi p[r]
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một trong những bệnh hô hấp thường gặp. Hàng năm có hàng triệu người bị bệnh này, chi phí cho điều trị rất tốn kém và là gánh nặng cho gia đình, xã hội [30]. Ở Mỹ ước tính có khoảng 14 triệu người mắc BPTNMT và là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ năm tại Mỹ[r]
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này không hồi phục hoàn toàn. Sự giới hạn lưu lượng khí thường xảy ra từ từ và phối hợp với môt sự đáp ừng viêm bất thường của phổi đối với các hạt độc hay khí. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm viêm phế[r]
(LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC) NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ hsCRP VÀ TNFα HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH CÓ HAY KHÔNG CÓ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ (LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC) NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ hsCRP VÀ TNFα HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH CÓ HAY KHÔNG CÓ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN M[r]
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là bệnh lý mạn tính của đường hô hấp khá phổ biến hiện nay [15], [72]. Tỉ lệ mắc bệnh và độ trầm trọng ngày càng gia tăng ở các nước đang phát triển [72]. Việt Nam không phải là một ngoại lệ [7]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 1990, bệnh phổ[r]
Tổ Chức Y Tế Thế Giới đã tiên đoán rằng: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sẽ trở thành nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 3 trong các nguyên nhân phổ biến và là nguyên nhân gây tàn phế hàng thứ 5 trong các nguyên nhân phổ biến nhất của toàn thế giới vào năm 2020 [2], [43] Theo GOLG 2014, BP[r]
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hiện nay có xu hướng phát triển ngày càng tăng và là nguyên nhân chính gây tử vong, chỉ đứng sau nhóm nguyên nhân bệnh lý tim mạch và ung thư. Tình trạng viêm mạn tính đường thở đã được công nhận là thủ phạm trong cơ chế bệnh sinh, tuy nhiên họat động của hệ thống viêm n[r]
Test chức năng hô hấp cho thấy rối loạn thông khí hạn chế Không có giới hạn lưu lượng khí Khạc đàm mũ số lượng nhiềuGiãn phế quản Thường phối hợp với nhiễm trung mũ Ran ẩm to hạt XQ ngực hay CT phổi cho thấy có giãn phế quản và vách PQ dày lên Gặp ở tất cả các lứa[r]
/ngày, để BN ở tư thế sao cho dẫn lưu tốt nhất ổ áp xe, lúc đầu trong thời gian ngắn vàiphút, sau kéo dài dần thời gian và kết hợp với vỗ rung. Vỗ rung mỗi ngày 2-3 lần, mỗilần lúc đầu 5 phút sau tăng dần đến 10- 20 phút.Có thể dùng soi phế quản ống mềm để hút mủ ở phế quản dẫn lưu ổ áp xe. Soi phếq[r]
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, tác nhân vi sinh và một số dấu ấn sinh học trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, tác nhân vi sinh và một số dấu ấn sinh học trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, tác nhân vi sinh và một số dấu ấn sinh[r]
là bệnh tim mạch đứng hàng thứ ba thường gặp nhất sau bệnh tim thiếu máu vàtăng huyết áp. Bệnh thường thứ phát sau bệnh phế quản mạn tắc nghẽn. Thật vậy, ởnhững nước hút nhiều thuốc lá và bị ô nhiễm môi trường thì viêm phế quản mạn vàkhí phế thũng có tần suất cao và tâm phế mạn chiếm 1/3 nhữn[r]
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là tình trạng bệnh có hạn chế thông khí ở phổi mà không có khả năng hồi phục hoàn toàn. Bệnh tiến triển từ từ và liên quan đến phản ứng viêm bất thường của phổi do các phân tử hoặc khí độc hại. Mời các bạn cùng tìm hirut về căn bệnh này qua nội dung bài giảng.
Ngày nay, mối hiểm hoạ mà thuốc lá gây ra cho sức khoẻ con người cũng như cho nền kinh tế xã hội của mỗi quốc gia là vấn đề thời sự nóng bỏng và có tính toàn cầu. Nhiều nghiên cứu cho ta biết rằng thuốc lá gây nghiện chẳng khác rượu hay ma tuý. Nicotin có trong thuốc lá là chất[r]
Tìm một ý SAI: Cơ chế gây ung thư phổi của khói thuốc lá là: A. Làm chậm sự thanh thải nhầy lông B. Giảm khả năng thực bào của bộ máy hô hấp C. Các enzyme của niêm mạc phế quản biến các chất trong khói thuốc lá thành các chất gây ung thư D. Gây nhiễm độc lâu dài các tế bào đường hô hấp E. Tăng IgA t[r]