Chuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN[r]
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI[r]
gồm hai oxit.Hòa tan hoàn toàn B trong dd H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 ( ở đktc) . Phầntrăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:A. 32,5%B. 42,4%C. 56,8%D. 63,5%Câu 67: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,75M, khuấy kĩ hỗnhợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu[r]
( axit khác A.loại 2)KL: Đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học(K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb ,H, Cu …)Ví dụ:Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑Cu + HCl → Không pứ(Vì Cu đứng sau H)FeCl3 p dụng 1: (ĐH THUỶ SẢN-1997)Hoà tan 1,46 gam hợp kim Cu – Al – Febằng dd H2SO4 loãng (dư) , thấy còn0,64 gam[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
tổng hợp tất cả các dạng bài tập đại cương về kim loại, điện phân cập nhật các bài tập mới nhất trong các đề thi thử, các bài tập về kim loại tác dụng với muối, điều chế kim loại, kim loại tác dụng với axit hcl, hno3
CHUYÊN ĐỀ V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM; XÁC ĐỊNH CÔNG THỨCKIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI NHIỆT LUYỆN; ĐIỆN PHÂN; CHUYÊN ĐỀ V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM; XÁC ĐỊNH CÔNG THỨCKIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI NHIỆT LUYỆN; ĐIỆN PHÂN
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
BaSO4↓ + 2HClH2SO4 + BaCl2 2NaCl + CO2 + H2O2HCl + Na2CO3 Tác dụng với kim loại:+ Axit thường: Phản ứng với các kim loại hoạt động (đứng trước H)K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au FeCl2 + H2↑2HCl + Fe không xảy ra.HCl + Cu + Axit có tính oxi hóa mạnh:[r]
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
+ Bản chất: Là quá trình oxi hóa khử trong đó electron của kim loại được chuyển trựctiếp sang môi trường tác dụng.b. Ăn mòn điện hóaLà sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.Ví dụ: Kim loại tiếp xúc với không khí ẩm ..[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI TRANG 69SGK HOÁ HỌC 9Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.c) Kim loại tác dụng[r]
Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây : Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây : a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ. b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối[r]
ứng ở nhiệt độ cao còn với các kim loại sau Cu (trong dãy hoạt động hóa học) sẽ khôngphản ứng (vì vậy chúng ta thấy vàng, bạc và bạch kim thường dùng làm trang sức do vẻsáng của nó không bị mất do phản ứng với oxi).- Với sắt phản ứng thường tạo hỗn hợp các oxit lúc này các bạn hãy nhớ đến phư[r]
CHUYÊN ĐỀ: HALOGEN I. Tính chất của halogen. Bài 1. Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 tham gia phản ứng với nhau. Khối lượng muối thu được là: A. 4,34 g. B. 3,90 g. C. 1,95 g. D. 2,17 g.
Bài 2. Cho 1,12 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố haloge[r]
Các dạng toán về nhôm và hợp chất của nhôm: Bài toán kim loại tan trong kiềm, Bài toán hỗn hợp nhôm và kim loại kiềm tác dụng với nước, Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm, Bài toán phản ứng nhiệt nhôm.
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: + M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được[r]
- Dựa vào phản ứng hoá học, so sánh tính oxi hoá và tính khử các chất, sắp xếp các cặpoxi hoá khử theo thứ tự trong dãy điện hoá- Xác định thứ tự phản ứng:Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnhhơn phản ứng trướcNếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng <[r]