Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Vectơ riêng Giá trị riêng của ma trận và của phép biến đổi tuyến tính chéo hóa • Đa thức bậc n của biến λ: gọi là đa thức đặc trưng của ma trận A. • Các nghiệm thực của đa thức đa thức đặc trưng PA (λ) gọi là giá trị riêng của ma trận A. • Nếu λ0 là một giá[r]
Chương 1: Một lớp phương trình hàm sinh bởi hàm phân tuyến tính.Chương này nêu lên một số kiến thức cơ bản về hàm số nói chung và hàmphân tuyến tính nói riêng. Phần trọng tâm của chương là giải quyết các bàitoán về phép biến đổi phân tuyến tính trong phương trình h[r]
- Khái niệm biến đổi tuyến tính, ảnh, hạt nhân. - Ma trận biểu diễn một phép biến đổi tuyến tính: cơ sở chính tắc, ma trận chính tắc. - Ma trận chuyển cơ sở: ánh xạ đồng nhất, công thức liên hệ tọa độ
Giới thiệu vectơ phương pháp Gauss giải hệ phương trình đại số tuyến tính Theo dòng lịch sử, môn Đại số tuyến tính khởi đầu với việc giải và biện luận các hệ phương trình bậc nhất. Về sau để có thể hiểu rõ cấu trúc của tập nghiệm và điều kiện để một hệ phương trình bậc nhất có nghiệm, người ta xây[r]
Nhận xét: Nếu ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của một hệ phương trình tuyến tính ta được hệ mới tương đương với hệ đã cho.. 1.2 MỘT VÀI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẶC BIỆT a.[r]
và A lần lượt là ma trận các hệ số và ma trận các hệ số mở rộng. Khi đó:1. Nếu rank A < rank A thì hệ (1) vô nghiệm.2. Nếu rank A = rank A = r thì hệ (1) có nghiệm. Hơn nữa:(a) Nếu r = n thì hệ (1) có nghiệm duy nhất.3(b) Nếu r < n thì hệ (1) có vô số nghiệm phụ thuộc vào n − r tham số[r]
• Sơ lược về sự phát triển quá trình tính toán o Tính toán thông thường (Hard Computing) o Tính toán mềm (Soft Computing) o Tính toán khắp nơi và di động (Ubiquitous Mobile Computing)
• Một số kiến thức toán cơ sở o Ma trận o Không gian vecto và phép biến đổi tuyến tính o Xác suất
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Ánh xạ tuyến tính 1.1 Định nghĩa Cho V và U là hai không gian véctơ, ánh xạ f : V → U là ánh xạ tuyến tính nếu f thỏa mãn 2 tính chất sau: (i) Với mọi α, β ∈ V : f (α + β) = f (α) + f (β ) (ii) Với mọi a ∈ R, α ∈ V : f (aα) = af (α) Một ánh xạ tuyến tính f : V[r]
Đại số tuyến tính Các phương pháp tính định thức cấp n Định thức được định nghĩa khá phức tạp, do đó khi tính các định thức cấp cao (cấp lớn hơn 3) người ta hầu như không sử dụng định nghĩa định thức mà sử dụng các tính chất của định thức và thường dùng các phương pháp sau. 1 Phương pháp biến đổi đị[r]
Chương 3 là nối tiếp của môn đại số tuyến tính 1, nghiên cứu các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính và cấu trúc tập nghiệm của nó. Chương 4 giới thiệu các khái niệm giá trị riêng, vectơ riêng phục vụ cho bài toán chéo hóa ma trận. Chương 5 xem xét không gian vectơ Euclid, phép biến đổi trực[r]
Bài Tập DSP2 (Xử Lý Tín Hiệu Số Cuối Kỳ) Trường Đại Học Bách Khoa Đà NẵngThiết Kế Bộ Lọc IIRĐiện Tử Viễn ThôngThiết kế bộ lọc số IIR thông cao thõa mãn các ràng buộc sau: wp = 0.65π; ws = 0.45π; Rp = 1dB; As = 15dB. Sinh viên thực hiện những yêu cầu sau:1.Thiết kế bằng cách sử dụng bộ lọc Ch[r]
với Chứng minh rằng Bài 5:a) Cho là n vector kháckhông của kgvt V và là một phép biến đổi tuyến tính thỏa với k = 2,3,…,nChứng minh rằng hệ vector độc lậptuyến tính.b) Chứng minh rằng hệ vectorđộc lập tuyến tính trong không gian các hàm số liên tục trên Bài 6: Cho A,B là[r]
hàm Hermite được nhân thêm với exp(−t2 /2). Hàm riêng của LCT khi {a, b, c, d} ={1, b, 0, 1} (trường hợp này LCT trở thành biến đổi Fresnel) là hàm tuần hoàn(hàm tuần hoàn này gọi là hiệu ứng Talbot[16],[17]). Trong trường hợp {a, b, c, d} ={1/d, 0, 0, 1} (trong trường hợp này LCT trở thành p[r]
6Phép biến đổi KL là phép biến đổi tuyến tính đơn vị dựatrên các vecto riêng và các giá trị riêng của ma trận tươngquan để cho phép giảm thứ nguyên không gian với sai sốnhỏ nhất.1.2 Cơ sở lý thuyết của phép biến đổi KLĐây là phép biến đổi
86PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảothao.nguyenxuan@hust.edu.vnNhận xét. Như vậy phương pháp biến đổi Laplace cho lời giải trực tiếp tìm nghiệmcủa bài toán giá trị ban đầu mà không cần phân biệt đó là phương trình vi phânthuần nhất hay là không thuần nhất.4. Hệ phương trình vi phân tuyến tính[r]
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 1 ThS. Nguyễn PhươngBài giảng Đại số tuyến tính: Chương 1 Ma trận định mức trình bày về khái niệm ma trận, các phép toán trên ma trận, tính chất ma trận, ma trận con; định nghĩa định mức, tính định thức bằng các phép biến đổi sơ cấp, tìm hạng của ma trận bằng cá[r]
Chương I : Các hệ TTBB, Biến đổi Fourier 1.1 Xét xem các hệ có tuyến tính bất biến không 1.2 Xét xem các hệ có tuyến tính không 1.3 Xét xem hệ có nhân quả hay không 1.4 Xét xem các hệ sau có tuần hoàn hay không? Nếu có hãy xác định chu kì tuần hoàn Chương II : Biến đổi Z Chương III : Bộ lọc số Chươn[r]
1.2. Tính hình tuyến của ngôn ngữ là một trong 2 nguyên lý cơ bảncủa hệ thống ngôn ngữ. Tính hình tuyến không chỉ tồn tại ở cấp độ từ, cấpđộ câu hay ngữ đoạn mà còn được thể hiện rất rõ trong văn bản - cấp độcao nhất của hệ thống ngôn ngữ. Tính hình tuyến của ngôn ngữ không chophép người ta nói ra 2[r]