Phẫu thuật điều trị TOF là một trong những phẫu thuật điều trịbệnh lý tim bẩm sinh sớm nhất trên thế giới. Trong một khoảng thờigian khá lâu phẫu thuật tạm thời Blalock-Taussig được xem là phươngpháp duy nhất để cứu sống bệnh nhân.Tác giả đầu tiên báo cáo phẫu thuật sửa chữa triệt để thành côngTOF l[r]
Suy tim là: A. Một trạng thái bệnh lý. B. Tình trạng cơ tim suy yếu nhưng còn khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể. C. Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắng sức và về sau cả khi nghĩ ngơi. D. Do tổn thương tại các van tim là chủ yếu. E. Do tổn thương tim toàn bộ. Nguyên nhân kể sau không th[r]
Thất phải hai đường ra (TPHĐR) là bệnh tim bẩm sinh bất thường kết nối giữa tâm thất và đại động mạch, trong đó hai đại động mạch xuất phát hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn từ thất phải [1]. Bệnh tim bẩm sinh phức tạp này bao gồm rất nhiều thay đổi đa dạng về hình thái giải phẫu bệ[r]
Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh có tím thường gặp nhất, chiếm khoảng 10% trong số bệnh tim bẩm sinh [2],[3][5]. Bệnh được mô tả lần đầu từ năm 1888 bởi Arthur Fallot, một bác sỹ thuộc thành phố Marseille (Cộng hoà Pháp). Diễn biến tự nhiên của bệnh thường là tím ngày càng tăn[r]
Tứ chứng Fallot (viết tắt là TOF- Tetralogy of Fallot) là bệnh tim bẩm sinh có tím thường gặp nhất chiếm xấp xỉ 1‰ trẻ sinh ra còn sống. Bệnh đặc trưng bởi 4 tổn thương chính: hẹp động mạch phổi (ĐMP), thông liên thất (TLT), động mạch chủ (ĐMC) cưỡi ngựa trên vách liên thất, phì đ[r]
- Khuyết tật của vách tâm thất làm nối thông haibuồng của tâm thất- Hẹp động mạch phổi do đó tim phải làm việcvất vả hơn để bơm máu lên phổi.- Phì đại tâm thất phải do dày lớp vì phải bơmmáu qua chỗ nghẽn vào trong động mạch phổi.- Động mạch chủ lệch chỗ, trong tứ chứn[r]
Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh có tím th−ờng gặp nhất, chiếm khoảng 10% trong số bệnh tim bẩm sinh [2],[3][5]. Bệnh đ−ợc mô tả lần đầu từ năm 1888 bởi Arthur Fallot, một bác sỹ thuộc thành phố Marseille (Cộng hoà Pháp). Diễn biến tự nhiên của bệnh th−ờng là tím ngày càng tăn[r]
Bệnh lý màng phổi BỆNH LÝ MÀNG PHỔI ITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI 1 Phân loại TKMP a. TKMP tự phát (Spontaneous Pneumothorax) i. Nguyên phát: (Primary spontaneous pneumothorax ) thường gặp ở bệnh nhân trẻ (2030 tuổi), nam cao gấp 78 lần nữ) ii. Thứ phát: (Secondary spontaneous pneumothorax[r]
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được quá trình lọc ở cầu thận. 2. Trình bày được hiện tượng tái hấp thu và bài tiết ở từng phần ống thận. 3. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành nước tiểu. 3. Nêu được[r]
Giá Trị Chữa Bệnh Của Gạo Lứt Ăn các loại hạt nguyên chất như gạo lứt đồ có tác dụng chống lại chứng xơ vữa động mạch, chứng đột quỵ do thiếu máu; bệnh tiểu đường, bệnh béo phì. 1. Gạo lứt là nguồn cung cấp mangan ,chất xơ và selen dồi giàu cho sức khỏe:
Tóm lược về các tổn thương thận trong bệnh Lupus đỏ hệ thống (SLE)Phân lọai viêm thận do Lupus theo WHOISNRPS Trình bày 6 trường hợp SLE với đầy đủ bệnh cảnh lâm sàng, hình ảnh tiêu bản sinh thiết thận cũng như các bản tường trình giải phẫu bệnhBàn luận ngắn gọn về các chẩn đóan phân biệt của từng t[r]
vào thai nhi qua:A. Động mạch rốn@B.Tĩnh mạch rốnC. Tĩnh mạch chủ dướiD. Tĩnh mạch cửaE. ống tĩnh mạchLỗ bầu dục(Botal) là lỗ thông giữa:A. Nhĩ phải và thất tráiB. Nhĩ trái và thất phải@C. Nhĩ phải và nhĩ tráiD. Thất phải và thất tráiE. Ðộng mạch chủ và động mạch phổiTron[r]
Đường đi của động mạch đùi bắt đầu từ giữa dây chằng bẹn đến vòng gân cơ khép, theo hướng một đường vạch từ trung điểm của gai chậu trước trên và củ mu đến củ cơ khép xương đùi. Ở 13 trên đùi, động mạch nằm nông, trong tam giác đùi. Ở 13 giữa, động mạch nằm sâu dần, trong ống cơ khép. Ở 13 dưới[r]