Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng vàphép trừ hai phân sốGiải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ haiphân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáokhoa Toán lớp 5, các bài[r]
Bài 2 trang 64 sgk Toán 5 Tìm x:Tìm x:a) x x 3 = 8,4;b) 5 x x = 0,25. Tìm x: a) x x 3 = 8,4; b) 5 x x = 0,25. Hướng dẫn giải: a) x x 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b) 5 x x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05
Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânÔn tập lý thuyếtKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia nhưsau: Viết dấu phẩy vào bên phải số thương Viết thêm vào bên phải số dư mộ[r]
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó: 63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081. Bài giải: + Số 63, 42 đọc là: Sáu[r]
Viết số thập phân có. Viết số thập phân có: a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm). b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn). c) Không đơn vị, bốn phần t[r]
Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm. Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,1 < ... < 0,2. Bài giải: 0,1 < ... < 0,2 có thể viết thành: 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; 0,13; ....0,19. Ta chọn[r]
Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được. Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được: a) ...43 chia hết cho 3; b) 2...7 chia hết cho 9; c) 81...chia hết cho cả 2 và 5; d) 46...chia hết cho cả 3 và 5. Bài giải: a) Có thể điền chữ số 2 hoặc chữ số 5 hoặc chữ số 8 vào ô trống.[r]
Tổng của ba số bằng 8. Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2 Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3
Bài 5. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi tiếng việt? Bài 5. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó số học sinh là học sinh giỏi toán, số học sinh là học sinh giỏi tiếng việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi tiếng việt?[r]
Bài 5. Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo dộ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét. Bài 5. Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo dộdài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét. Bài[r]
Bài 5. Biết 3/10 quãng đường AB dài 12km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 5. Biết quãng đường AB dài 12km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài làm quãng đường AB dài: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài: 4 x 10 = 40 (km).
Viết các phân số. a) Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài giải: a) Quy đồng mẫu số các phân số. MSC là 33. Ta có: = = ; = = giữ nguyên phân số . Vì < < nên viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: [r]
Viết phân số thích hợp vào vạch giữa. Viết phân số thích hợp vào vạch giữa và trên tia số: Bài giải: Ta thấy: từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch ứng với phân số , vạch ứng với phân số , vạch ở giữa và ứng với phân số hoặc phân số .
So sánh các phân số. So sánh các phân số: a) và b) và c) và Bài giải: a) Ta có: = = ; = = ; Vì > nên > b) Ta có < c) = = ; = = ; Vì > nên < . Cách khác: Vì > 1 ; < 1 nên < .
... Vẽ lại hình 11 nói rõ trình tự vẽ GV : Xuân Hà Hoạt động trò Ghi bảng - Thực - Thực Bài 17 SGK/ 87: -Hình a): a’ không ⊥ -Hình b, c): a⊥a’ I/ Chữa tập Bài 17 SGK/ 87: -Hình a): a’ không ⊥ -Hình b,... 1350; A = B = 450 Bài 21 SGK/89: Bài 21 SGK/89: Bài 17 SBT /76 Bài 17 SBT /76 : : 5/ Hướng dẫn n[r]
quyết vấn đề trên.1.2. Mục đích nghiên cứuTrên cơ sở lý luận và thực tiễn, tôi đã đề ra “Phát triển bài toán mới từ bài toáncơ bản để phát huy năng lực tư duy của học sinh khi học môn hình học 8 ở trườngPT Nguyễn Mộng Tuân”.1.3. Đối tượng nghiên cứu“Phát triển bài toán mới từ bài toán cơ bản để phát[r]
MỤC LỤCMỞ ĐẦU11. Lí do chọn đề tài12. Mục tiêu nghiên cứu33. Đối tượng nghiên cứu:34. Giả thuyết khoa học35. Nhiệm vụ nghiên cứu46. Phương pháp nghiên cứu47. Cấu trúc luận văn5CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN61.1. Tổng quan về PISA61.1.1. PISA là gì?61.1.2. Mục đích của PISA61.1.3. Đặc điểm của[r]