ĐỘT BIẾN PRE-CORE VÀ CORE-PROMOTER Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN VÀ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN NHIỄM VIRÚT VIÊM GAN B TÓM TẮT Mở đầu: Nhiễm virut viêm gan B (VRVGB) là một trong những nguyên nhân gây bệnh gan mạn tính phổ biến nhất trên toàn thế giới. Nhiều bệnh nhân (BN) nhiễm VR[r]
nghiên cứu chứng minh tác dụng trị liệu bệnh viêm gan trên thực nghiệm và lâm sàng. Ví như, nhân trần có tác dụng kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của virút viêm gan, lợi mật, bảo hộ tế bào gan, tiêu viêm giải nhiệt, lợi niệu, nâng cao năng lực miễn dịch của cơ thể; cây chó đẻ răng cư[r]
Kháng thể HBsAb (anti-HBs) tương ứng có tác dụng bảo vệ cơ thể chống nhiễm.+ Kháng nguyên tiền nhân HBeAg: kháng nguyên vỏ capsid. Kháng nguyên này được sản xuất và lưu hành trong máu khi virus nhân lên mạnh. Cơ thể hình thành kháng thể anti-HBe khi sự nhân lên của virus bị khống chế. + Kháng nguyên[r]
Thuốc chữa các bệnh về ganĐể hỗ trợ chữa viêm gan, xơ cứng gan, có thể lấy táo tàu, lạc, đường đỏ, mỗi thứ 50 g, gạo tẻ 30 g, nấu cháo ăn hằng ngày. Mỗi liệu trình kéo dài 30 ngày.Sau đây là một số bài cháo thuốc khác:- Chữa bệnh về gan do tỳ hư, xuất hiện báng ở bụng, chân tay mình mẩy phù t[r]
- GT (γ glutamyltranpeptidase) tăng cao3. Tiếp cận chẩn đoánHỏi kỹ tiền sử bệnh nhân, thăm khám lâm sàng cẩn thận, tiến hành các xét nghiệm sinh hoá, huyết học hoặc/và các thăm dò: siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT), cộng hưởng từ (MRI), chụp đường mật, sinh thiết gan là các phương pháp rất quan trọ[r]
- Bệnh xơ nang (cystic fibrosis)+ Những bệnh hiếm gặp:- Haemochromatosis. Bệnh Wilson. Bệnh giảm alpha-1 antitrypsin. Galactosaemia. Glycogennosis typ IV.Tyrosiaemia+ Quá trình phát triển bệnhQuá trình phát triển xơ gan gồm:- Tổn thương tế bào gan (thoái hoá, hoại tử)- Tăng sinh xơ lan toả- Tái tạo[r]
- Bệnh xơ nang (cystic fibrosis)+ Những bệnh hiếm gặp:- Haemochromatosis. Bệnh Wilson. Bệnh giảm alpha-1 antitrypsin. Galactosaemia. Glycogennosis typ IV.Tyrosiaemia+ Quá trình phát triển bệnhQuá trình phát triển xơ gan gồm:- Tổn thương tế bào gan (thoái hoá, hoại tử)- Tăng sinh xơ lan toả- Tái tạo[r]
thường tăng tín hiệu. Sự bắt thuốc cản quang sớm và muộn của u tuyến kém hơn vàkhông đồng đều so với u phì đại thể nốt khu trú.Chẩn đoán phân biệt u tuyến với ung thư tế bào gan bằng hình ảnh thường rất khó khăn.4.1.4. Nang ganNang gan hay còn gọi là nang mật đơn thuần là tổn thương lành tính hay gặ[r]
8B-câyB-câyNếu dồn B-cây lại thành một mức duy nhất bằng cách chèn các trang con vào giữa các nút trong trang cha của chúng thì được các giá trị sắp theo thứ tự tăng dầnĐây là sự mở rộng tự nhiên của cây tìm kiếm nhị phân 9Cài đặt B-câyCài đặt B-câyconst int N = 2; // c[r]
cholesterol mà mật không tiêu hoá được, cô đọng lại. Khoảng 80% sạn mật tìm thấy trong người sinh sống ở Mỹ và Âu Châu là loại này.2- Loại sạn mật có màu sắc: do bệnh nhân có bệnh về máu và gan.Người ta nhận thấy khi túi mật bóp và tiết ra mật thì sạn mật cũng ra theo, nếu sạn mật quá lớn thì nó chặ[r]
THEO DIỄN TIẾN BỆNH GAN -BỆNH GAN CẤP TÍNH -XƠ GAN KHÔNG BIẾN CHỨNG -CHỨC NĂNG GAN XẤU HOẶC XHTH -NỐI CỬA CHỦ TRIỆU CHỨNG PHÂN LOẠI TIÊU CHÍ TRANG 17 CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CHẨN ĐOÁN BCNDG [r]
10. Đặc điểm thành phần hoá học của gan:A. Tỉ lệ % nước bằng tỉ lệ % chất khôB. Cholesterol là thành phần chủ yếu của lipid trong ganC. Gan chứa một hệ thống enzyme hoàn chỉnhD. Vitamin duy nhất được dự trữ ở gan là vitamin CE. Tất cả các câu đều sai11. Gan có các chức năng sau :A. Chức năng khử độc[r]
Bước 6b-Kiểm soát mạch máu đến gan ở trong gan:H05 Với việc sử dụng phổ biến dụng cụ kẹp cắt bằng máy (stapler), và sự quan sát thấy rằng các mạch máu nuôi gan ở trong gan được bao bọc cùng với đường mật trong một lớp bao liên kết khá chắc chắn (bao Glisson), một số tác giả đề nghị kiểm soát[r]
Ngược lại, khi đường huyết hạ, quá trình phân ly glycogen tăng lên để đưa TRANG 8 Như vậy, gan đóng vai trò rất quan trọng trong điều hòa đường huyết.. Các hệ thống điều hòa đường huyết [r]
Viêm quanh móng mạn thường xuất hiện ở những người thường làm việc trong môi trường ẩm ướt, tiếp xúc thường xuyên với acid nhẹ, kiềm nhẹ và những hóa chất khác.. Những nguyên nhân khác: [r]
Viêm phần phụVIÊM PHẦN PHỤMục tiêu học tập1. Mô tả được các loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp.2. Kể được các thể lâm sàng của viêm phần phụ.3. Trình bày được hướng xử trí của viêm phần phụ.1. ĐẠI CƯƠNGViêm nhiễm đường sinh dục là một trong những bệnh phổ biến ở phụ nữ, nó có liên quan mật thiết với[r]
Nhồi máu lách TRANG 24 VIÊM TỤY MẠN VIÊM TỤY MẠN -Biến chứng : K tụy / -Biến chứng : K tụy / nền VTM nền VTM +Khối khu trú : không +Khối khu trú : không có đặc điểm cấu trúc có đặc điểm [r]
THU T NG K THU T ANH – VI T Ậ Ữ Ỹ Ậ Ệ B - BB class division [kl :s di'vi n]ɑ ʒ Khu vực kết cấu (chống cháy) cấp BB class panel [kl :sɑ 'pænl] Tấm (chống cháy) cấp BB/O carrier [bi:/ou 'kæriə(r)] Tàu chở xô quặngBack chipping [bæk 't∫ipiη] Đẽo mặt sau, tẩy mặt sauBack connection [bæ[r]
2.4.Các xét nghiệm khác - Công thức máu (CTM): tăng bạch cầu thường gặp trong các bệnh viêm màng não do vi khuẩn.- Nuôi cấy máu tìm vi khuẩn: nhiều bệnh viêm màng não đi kèm với nhiễm khuẩn huyết (phế cầu, một số loại liên cầu khác, não mô cầu..) và vi khuẩn có thể phân lập được từ máu (nên cấy máu[r]
c a y u t d ng th p trong huy t thanh. ủ ế ố ạ ấ ế- T n th ng c b n t i màng ho t d ch. ổ ươ ơ ả ạ ạ ị- B nh bi u hi n v ệ ể ệ ề LS b i nhi u đ t viêm c p tính trên c s di n bi nở ề ợ ấ ơ ở ễ ế m n tính.ạ1. LÂM SÀNGB nh di n bi n m n tính v i các đ t c p tính. Trong đ t c p tính[r]