CHUYÊN ĐỀ: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀMTiếp tuyến và các bài toán liên quan đến tiếp tuyến:I. Mục tiêu:- Kiến thức: Ôn tập hệ thống kiến thức cơ bản về đạo hàm: Các công thức đạo hàm, đạo hàm cáchàm số cơ bản, đạo hàm của hàm số hợp, ý nghĩa hình học[r]
3.1.2 Giao diện View bảng các hàm RBF thông dụng .................. 423.1.3 Giao diện help của chương trình .......................................... 433.2 Các ví dụ .................................................................................... 433.2.1 Ví dụ 1 ................................[r]
Bài giảng môn Toán cao cấp 2 Trong chương trình bày những khái niệm cơ bản và kết quả cơ bản về phép tính vi phân của hàm số nhiều biến số; định nghĩa hàm số nhiều biến số, miền xác định, cách biểu diễn hình học, giới hạn và tính liên tục của hàm số nhiều biến số, đạo hàm riêng và vi phân toàn phần[r]
1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm • Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0 ˛ (a; b): f (x0 ) = x xlimfi 0 x x0 0 ) = Dlimxfi0 DDyx (Dx = x – x0, Dy = f(x0 + Dx) – f(x0)) f x( ) f x( • Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó. 2. Ý nghĩa của đạo hàm[r]
Bất đẳng thức Lojasiewicz là một trong những công cụ mạnh của Giải tích, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của Toán học như: Lý thuyết kỳ dị, Hình học giải tích, Hình học đại số, Phương trình đạo hàm riêng, Tối ưu,... Bất đẳng thức Lojasiewicz được thiết lập đầu tiên bởi nhà Toán học nổ[r]
Định nghĩa đạo hàm tại một điểm •Cho hàm số y = f(x)xác định trên khoảng (a; b)và x 0 ∈(a; b): x x f x f x f x x x 0 0 0 0 ( ) ( ) ( ) lim → − = − = x y x 0 lim ∆ ∆ ∆ → (∆x = x – x 0 , ∆y = f(x 0 + ∆x) – f(x 0 )) •Nếu hàm số y = f(x)có đạo hàm tại x 0 thì nó liên tục tại điểm đó. 2. Ý nghĩa của[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b), x0 ∈ (a;b). Giới hạn hữu hạn (nếu có) của tỉ số khi x → x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại x0, kí hiệu là f'( x0) hay y'( x0). Như vậy: f'( x0 ) = . Nếu đặt x - x0 = ∆x và ∆y =[r]
Dòng quá độ âm có số Mach trong khoảng M=0.71,2. Với M=0.71 dòng không còn thuần túy là dòng dưới âm nén được mà là dòng quá độ âm dưới âm. Ngoài khoảng cận âm M=1, do ưu điểm về hệ số lực nâng nên dòng quá độ âm dưới âm được dùng nhiều trong các máy chở khách cỡ lớn. Số Mach và hình học của vật thể[r]
Chương trình Phương trình đạo hàm riêng cho lớp Toán gồm các nội dung chính sau đây: Phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai; Phương trình Laplace và hàm điều hoà, các tính chất của hàm điều hoà, các bài toán biên Dirichlet và Neumann đối với hàm điều hoà. Lý thuyết thế vị. Phương[r]
Chương 4. Phép tính vi phân hàm nhiều biến • Định nghĩa hàm hai (nhiều) biến và MXĐ của hàm số. Định nghĩa và cách tính giới hạn dãy điểm, giới hạn hàm số. Định nghĩa tính liên tục của hàm số. • Định nghĩa và cách tính đạo hàm riêng cấp 1. Biểu thức và ứng dụng cua vi phân cấp 1. Công thức tính đạo[r]
Giải tích hàm nhiều biến Chương 2: Đạo hàm riêng và vi phân Định nghĩa đạo hàm riêng theo x. Cho hàm hai biến f = f(x,y) với điểm M(x0; y0) cố định. Xét hàm một biến F(x) = f(x,y0) theo biến x. Đạo hàm của hàm một biến F(x) tại x0 được gọi là đạo hàm riêng theo x của f(x,y) tại M(x0; y0) , ký hiệu
c. Đạo hàm hai vế theo thời gian nhận đợc: mkvrk = Mvro. Động lợng của hệ bằng tích giữa khối lợng và véc tơ vận tốc khối tâm của hệ. -155-12.2.1.2. Xung lợng của lực (xung lực) Lực tác dụng trong một khoảng thời gian nhỏ bé dt thì đại lợng véc tơ đo bằng tích giữa lực với khoảng thời gian v[r]
Không gian mêtric và lý thuyết độ đo, tích phân là một phần quan trọng trong lý thuyết hàm số biến số thực, chúng cùng với giải tích hàm làm nền tảng cho kiến thức toán học của sinh viên, giúp các sinh viên làm quen và nắm được khái niệm, tính chất giới hạn, liên tục, đạo hàm, tích phân… Đặc biệt là[r]
c. Đạo hàm hai vế theo thời gian nhận đợc: mkvrk = Mvro. Động lợng của hệ bằng tích giữa khối lợng và véc tơ vận tốc khối tâm của hệ. -155-12.2.1.2. Xung lợng của lực (xung lực) Lực tác dụng trong một khoảng thời gian nhỏ bé dt thì đại lợng véc tơ đo bằng tích giữa lực với khoảng thời gian v[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm f'(x). Nếu f'(x) cũng có đạo hàm thì ta gọi đạo hàm của nó là đạo hàm cấp hai của f(x) và kí hiệu f"(x): (f'(x))' = f"(x) . Tương tự: (f''(x))' = f"'(x) hoặc f(3)(x) ... (f(n – 1)(x))' = f(n)(x), n ∈ N*, n ≥ [r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]