xứng).Cảm giác mất.Thần kinh ngoại biên:Tổn thương sớm, số lượng ít, không đối xứng,to không đều.Vi trùng học: BI (-)Miễn dòch học: Mitsuda dương tính mạnhGiải phẫu bệnh lý: Thượng bì teo ít hay nhiều.Mô bì có u hạt dạng củ (tuberculoid granuloma)hoặc dạng nang gồm tế bào dạng biểu[r]
1. PHÂN LOẠI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG LẤM SÀNG Điện sinh lý thần kinh ứng dụng trong lâm sàng (clinical electroneurophysiology) bao gồm: Điện não đồ (EEG: electroencephalography): đánh giá hoạt động của bộ não. Điện dẫn truyền thần kinh (NCS: nerve con[r]
Gồm: Hệ thần kinh trung ương: trục não tuỷ (não, tuỷ sống) Hệ thần kinh ngoại biên : hạch tk, dây tk, đầu tận cùng tk ngoại biên. Về chức năng: Hệ tk não tuỷ, hệ tk tự động. Hệ thần kinh trung ương 1. Cấu tạo chung + Chất xám: thân N, sợi tk không myelin (s.trần), 1 số tb tk đêm: tb đệm sao ng[r]
THUỐC TRỪ THẤP Chữa bệnh do phong, thấp xâm phạm phần cơ nhục, gân xương, kinh lạc gây ra, chứng tý Gồm các bệnh về khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau dây thần kinh ngoại biên, loãng xương, dị ứng ngứa..v. Thuốc có tác dụng chỉ thống, tán hàn, tán nhiệt, trừ thấp, trừ phong thư cân[r]
2.1. Cách khám Ðánh giá độ chắc của cơ: bằng cách sờ nắn các bắp cơ ởtrong tư thế duỗi hoàn toàn, đối xứng hai bên xem cơ căng chắc hoặc nhẽo.Bình thường có độ chắc nhất định đều hai bên.Ðánh giá độ ve vẩy: người bệnh nằm ngửa 2 chân duỗi thẳng, chốnghai cẳng tay vuông góc với mặt giường. Người thầy[r]
ĐIỀU TRỊ ĐAU VÀ TRIỆU CHỨNG KHÁC TRONG UNG THƯ A. ĐIỀU TRỊ ĐAU TRONG UNG THƯ I. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa Đau: Một triệu chứng rất thông thường, lý do để người bệnh tìm đến các cơ sở y tế. Cảm giác có tính chủ quan, phức tạp, đôi khi khó nhận định qua lời kể của người bệnh. Đau đớn là nỗi[r]
7châm, cấy chỉ vào huyệt cũng được phát triển trong điều trị một số bệnh như hen phếquản, viêm mũi dị ứng, đau thần kinh ngoại biên, đau cột sống, tự kỷ...7.Tóm tắt cơ chế tác dụng của châm cứu* Theo YHCT: sự mất thăng bằng về âm dương dẫn tới sự phát sinh ra bệnh tật vàcơ chế tác dụng[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Chấn thương tai giữa được biết đến rất sớm từ thời Hypocrate, nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt…, chấn thương tai giữa là chấn thương làm tổn thương một hoặc nhiều cấu trúc của tai giữa: vỡ xương chũm, vỡ các thành của hòm nhĩ, khung nh[r]
kích thích điện – xoa bớp, dòng diadynamic, dòng giao thoa), kích thích điệnthần kinh cơ,…Siêm âm trị liệu: dùng sóng nén{máy siêu âm điều trị đa tần}Thủy trị liệu: với các kỹ thuật như: ngâm, tắm, vòi tia, uống, khí dung,…2.Sữ dụng cơ động học trị liệu: xoa bớp, kéo dãn, nắn chỉnh bằng tay, máykéo[r]
SỞ Y TẾ TRÀ VINHĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2016Y SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀNPHẦN LÝ THUYẾT1.Học thuyết ngũ hành2.Nguyên nhân gây bệnh3.Tứ chẩn4.Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền5.Tăng huyết áp6.Viêm loét dạ dày tá tràng7.Bệnh đau dây thần kinh toạ8. Liệt dây VII ngoạ[r]
Trong hội chứng guillainbarré, cơ thể sinh ra kháng thể chống lại các nguyên nhân nhiễm trùng, đồng thời cũng chính các kháng thể đó cũng tấn công và làm tổn thương myeline và hoặc sợi trục của rễ và dây thần kinh ngoại biên. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là yếu cơ tiê[r]
Hệ thần kinh có chức năng: Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một khối thống nhất, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với những thay đổi trong môi trường cũng như môi trường ngoài.
bệnh nhân sẽ nhăn mặt, khi đó nửa mặt bên lành sẽ co, còn bên liệt không cóứnggì.phản- Các triệu chứng khác: liệt dây VII ngoại vi có thể đi kèm theo liệt nửangười kiểu trung ương bên đối diện như trong hội chứng Millard - Gubler hayhội chứng Foville cầu não dưới.3.2 Liệt mặt trung ương (do tổn thươ[r]
Pr có chức năng chủ yếu là tham gia xây dựng các thành phần cấu tạo của Tb và cơ thể.b. Glu xit: Có cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H, OGluxit có chức năng chủ yếu là tham gia vào việc tạo nl cho hoạt.đ của Tb và cơ thể.c. Lipit : Lipit đợc cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H và O.Lipit có chức năng tạo năn[r]
4671HộpsọNã2oBộ phậntrungươngTủy3sốngcột sống5Bài tập: Điền các từ và cụm từ:Não, tủy sống, bó sợi cảm giác, bósợi vận động vào chỗ trống thíchhợp:Hệ thần kinh gồm bộ phận trungương và bộ phận ngoại biên