Chương 1:Đại cương về tế bào 1.Lược sử nghiên cứu tế bào: Khái niệm tế bàođầu tiên là do Robert Hooke cách đây khoảng 300 năm đặt tên cho các hộp con nhỏ cấu tạo nên nút bấc.Ngày nay,chúng ta coi các hộp đó là những bức thành xenlulozơ có nhiễm suberin của tế bào thực vật đã chết.Còn tế bào thì gồm[r]
Bài 3. Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma.Bài 4. Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này. Bài 3. Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma. Trả lời: Lai tế bào xôma h[r]
A. Hiện tƣợng sinh biến.B. Hiện tƣợng hòa tan.C. Hiện tƣợng thẩm thấu.D. Hiện tƣợng sinh tan.Câu 10: Virus gây hiện tƣợng sinh tan, đƣợc gọi là?A. Virus ôn đới.B. Virus lành tính.C. Virus ôn hòa.D. Virus sinh biến.Câu 11: HIV là một loại Retrovirus có một lớp vỏ bọc, vỏ bọc nàylà tác nhân gây ức chế[r]
I, Chuyển hóa vật chất và năng lượng Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn chặt với hoạt động sống của các tế bào và đầu cần năng lượng. I, Chuyển hóa vật chất và năng lượng Mọi hoạt động sống của cơ thể đều gắn chặt với hoạt động sống của các tế bào và đầu cần năng lượng.Cây xanh quang hợp tạo r[r]
LỚP 10 I MỤC ĐÍCH Thống nhất trong phạm vi nhóm Sinh kế hoạch dạy học, đề cương và nội dung bồi dưỡng HSG môn Sinh học khối 10 THPT. II KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tổng số tiết cả năm 45 tiết. Học kì I: 30 tiết. Học kì II: 15 tiết. III NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HSG LỚP 10 Chủ để Kết quả cần đạt được Ghi chú 1.Giớ[r]
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẰNGKHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNGMÔN: KỸ THUẬT DI TRUYỀNĐỀ TÀI: CHUYỂN NẠP GEN VÀO LỤC LẠPGVHD: TRẦN THỊ DUNGThành viên nhóm: Phạm Xuân Khả 61003209 Nguyễn Quốc Duy 61103029 Phan Mỹ Hoàng Mai 61003080 PHỤ LỤCA: BỘ GEN LỤC LẠPI: GIỚI THIỆUII: TIỀM[r]
Protein đóng vai trò rất quan trọng, là thành phần không thể thiếu trong mọi hoạt động của cơ thể. Protein được tổng hợp từ nhiều nhóm nhỏ các amino axit, các axit này liên kết với nhau tạo thành dạng chuỗi. Cơ thể con người có thể tự tổng hợp và tạo ra các chuỗi axit amino, đó là những axit aminio[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3 trang 22 SGK Sinh 10 : Cacbohiđrat và lipit.A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Cacbohiđrat và lipitCacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô,ôxi và được cấu tạo theonguyên tắc đa phân. Một trong số các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbo[r]
Lục lạpNêu cấu trúc và chức năng của bào quantrong tế bào.Không bào:- Là bào quan có một lớp màng bao bọc.- Tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều khôngbào nhỏ với chức năng khác nhau:+ một số không bào chứa chất phế thải độc hại.+ không bào ở tế bào
Khái niệm tế bàođầu tiên là do Robert Hooke cách đây khoảng 300 năm đặt tên cho các "hộp" con nhỏ cấu tạo nên nút bấc.Ngày nay,chúng ta coi các hộp đó là những bức thành xenlulozơ có nhiễm suberin của tế bào thực vật đã chết.Còn tế bào[r]
1. SƠ LƯỢC VỀ LIPID 1.1. Hóa học lipid -Khái niệm: lipid là những este của acid béo với alcol. Acid béo là những acid carboxylic gồm: acid béo bão hòa, acid béo không bão hòa (có nối đôi), acid béo mang chức alcol, acid béo có vòng. Alcol trong phân tử lipid bao gồm: glycerol, các alcol cao[r]
Câu 1: virut và vi khuẩn Virut: Khái niệm: là nhóm VSV chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước vô cùng nhỏ bé, có thể chui qua màng lọc vi khuẩn. Hình thái: + có kích thước nhỏ bé, lọt qua màng lọc vi khuẩn kích thước từ 20x30 150 x 300nm + virut có các loại hình thái: hình cầu[r]
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana[r]
Khái niệm tế bàođầu tiên là do Robert Hooke cách đây khoảng 300 năm đặt tên cho các "hộp" con nhỏ cấu tạo nên nút bấc.Ngày nay,chúng ta coi các hộp đó là những bức thành xenlulozơ có nhiễm suberin của tế bào thực vật đã chết.Còn tế bào[r]
thực vật đó là auxin, cytokinin, ethylen, giberelin, axit absixic. Những chất này1.2.1. Cơ sở khoa học của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vậtđược phân thành các nhóm dựa vào tính tương đồng về cấu trúc và chức năng1.2.1.1. Cơ sở tế bào học của kỹ thuật nuôi cấy[r]
1. Cấu trúc hóa học Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon. 1. Cấu trúc hóa họcCacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô,ôxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Một trong số các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là[r]
Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp. Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.Câu 2. Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể.Câu 3. Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm.Câu 4. Nếu các chức năng của không bào. Trả lời: Câu 1. Cấu trúc của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có[r]
CHƯƠNG I : CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG TRỒNG TRỌTI. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT LIÊN QUAN ĐẾN CNSH 1. TBTV có tính toàn năng.Cơ sở của sự phân hóa và phản phân hóa tế bào là tính toàn năng của tế bào. Mỗi một tế bào đã chuyên hóa chứa một lượng thông tin di truyền (bộ AND) tương đương với một cơ thể trưởng t[r]