LAMIVUDINLamivudinumNH2NOOHOH2CNSC8H11N3O3SP.t.l: 229,3Lamivudin là (-)-1-[(2R,5S)-2-(hydroxymethyl)-1,3-oxathiolan-5-yl]cystosin, phải chứa từ 98,0đến 102,0% C8H11N3O3S tính theo chế phẩm khan và không có dung môi.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, tan trong nước.Đ[r]
0 - 124012 - 3240 → 24032 - 42240Buồng tiêm mẫu200Detector280Detector ion hóa ngọn lửaThể tích tiêm: 1 µlCách tiến hành:Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic thứ nhất(acetaldehyd) và pic thứ hai (methanol) ít nhất là 1,5Giới hạn:- Diện tích của[r]
vết. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được ít nhất 8 cm. Sấy bản mỏng ở 100 - 105 °C trong10 phút. Phun thuốc thử ninhydrin và kẽm clorid (TT) và sấy bản mỏng ở 110 °C trong 15 phút.Phun bản mỏng lần nữa với thuốc thử trên và lại sấy ở 110 °C trong 15 phút. Trên sắc ký[r]
1. Định nghĩa sắc ký khí2. Lịch sử 3. Nguyên lý hoạt động 4. Nguyên tắc chung5. Phân loại6. Ứng dụng của sắc ký khí trong dầu khí hydrocacbon7. Sắc ký khí được sử dụng trong công nghiệp lọc hóa dầuSắc kí là kĩ thuật phân tích chất khai thác sự khác biệt trong phân bố giữa pha động và pha tĩnh để tác[r]
NANG MỀM VITAMIN AMolles capsulae Vitamini ALà nang mềm chứa dung dịch vitamin A trong dầu tinh chế thích hợp.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”(Phụ lục 1.13) và các yêu cầusau đây:Hàm lượng vitamin A , từ 90,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtNang mềm[r]
PARACETAMOLParacetamolumC8H9NO2P.t.l: 151,2Paracetamol là N-(4-hydroxyphenyl) acetamid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C 8H9NO2,tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng, không mùi. Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether,methylen clorid, dễ tan trong dung dòch kiềm, eth[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Cùng với sự phát triển của các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu nói chung, số lượng và chủng loại tinh dầu trên thị trường Việt Nam cũng ngày càng tăng cao. Tuy nhiên hiện nay các biện pháp kiểm soát chất lượng tinh dầu còn chưa thực sự được quan tâm, do đó làm thế nào để đánh giá[r]
Cột thép không gỉ (0,25 m x 4,6 mm) được nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm),kích thước lỗ xốp là 10 nm, hàm lượng carbon khoảng 19%.Detector quang phổ đặt ở bước sóng 254 nm.Tốc độ dòng: 0,7 ml/phút.Thể tích tiêm: 20 µlCách tiến hành:Tiêm dung dịch đối chiếu. Điều ch[r]
Chuơng 1.TỔNG QUAN.......................................................................................31.1.TÌNH HÌNH BỆNH LAO THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM........................................31.1.1.Tình hình bệnh lao trên thế giới.........................................................31.1.2. Tình hì[r]
Các alcaloid cinchona khácXác đònh bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphat và 3,0 g hexylamin trong 700 ml nước, điềuchỉnh pH đến 2,8 bằng dung dòch acid phosphoric 1 M (TT), thêm 60 ml acetonitril (TT) và phaloãng thành 1000 ml bằ[r]
SALBUTAMOLSalbutamolumvà đồng phân đối quangC13H21NO3P.t.l: 239,3Salbutamol là (1RS)-2-[(1,1-Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol,phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C13H21NO3, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột tinh thể trắng hay gần như trắng, chả[r]
Alcaloid lạXác đònh bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G.Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - ethanol (6 : 30 : 72).Dung dòch thử: Hoà tan 0,400 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành10 ml bằngcùng dung môi.Dung dòch đối chiếu ([r]
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg chế phẩm trong pha động, thêm 1 ml dung dịch iod 0,05M rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho vào bình địnhmức 100,0 ml, thêm pha động đến vạch.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (12,5 cm × 4 mm), <[r]
Pha động B (% tt/tt)25 → 606060 → 2525Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).Độ lưu giữ tương đối (r): Độ lưu giữ tương đối so với clarithromycin (thời gian lưu khoảng 11phút) của tạp chất I khoảng 0,38; của tạp chất A khoảng 0,42[r]
có kích thước tương đối lớn (50-150 µm), được nạp trong cột thủy tinh. Mẫu chất cầnphân tích được đặt trên đầu cột, phía trên pha tĩnh (có một lớp thủy tinh che chở để lớpmặt không bị xáo trộn), bình chứa dung môi giải ly được đặt phái trên cao. Dung môigiải ly ra khỏi cột ở phần bên dưới cột[r]
DIETHYL PHTALATDiethylis phthalasC12H14O4P.t.l: 222,2Diethyl phtalat là diethyl benzen-1,2-dicarboxylat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% kl/klC12H14O4.Tính chấtChất lỏng sánh, trong suốt, không màu hoặc có màu vàng rất nhạt. Thực tế không tan trongnước, hoà lẫn với ethanol 96% và với ether.Đònh tínhCó[r]
Detector qunag phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nmTốc độ dòng: 2 ml/phút.Thể tích tiêm: 20 µl.Cách tiến hành :Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký:Tiến hành sắc ký với dung dịch dung giải, thời gian lưu tương đối của 4-epianhydrotetracyclin là 0,9 vàtetr[r]
người biết đến. Nguyên liệu thường dùng để làm sản phẩm này là các loại tôm khácnhau. Quy trình muối tôm chua cơ bản như sau: Tôm được đem đi sơ chế cắt đầu,râu, rửa sạch, phun rượu, phối trộn các gia vị và muối, chuyển vào dụng cụ chứađựng, gài nén, để một thời gian thích hợp cho lên men tự nhiên s[r]
BIOTINBiotinumC10H16N2O3SP.t.l: 244,3Biotin là acid 5-[(3aS,4S,6aR)-2-oxohexahydrothieno[3,4-d]imidazol-4-yl]pentanoic, nó phảichứa từ 98,5% đến 101,0% C10H16N2O3S, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, rất khó tan trong nước và ethanol, thực tế kh[r]