1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có chiến lược kế hoạch thích hợp. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và khả năng cạnh tranh trên thị trường thì việc nâng cao hiệu quả s[r]
phải chú trọng tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp. Quá trình đổimới cơ chế quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam cũng cho thấy, doanh nghiệp nàoxây dựng và thực thi tốt chính sách sử dụng tài sản ngắn hạn thì doanh nghiệp đó sẽ cólợi nhuận cao, sản phẩm mới có tính c[r]
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là mục tiêu phấn đấu lâu dài của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng gắn liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để đưa ra những giải pháp hữu hiệu, nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài[r]
Tác động của quản lý tài sản ngắn hạn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Những vấn đề liên quan đến việc quản lý tài sản ngắn hạn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa quản lý tài sản ngắn hạn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hiện nay ngày càng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức khi muốn gây dựng và phát triển thương hiệu trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn khó khăn do hậu quả của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các ngân hàng trong nước thắt chặt tín dụng và hàng hóa tiêu thụ[r]
phải thu và rút ngắn thời gian quay vòng tiền, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sửdụng tài sản ngắn hạn. Chính vì vậy, để làm được những điều trên, đồng thời giảm rủiro trong thanh toán, doanh nghiệp có thể xây dựng một chính sách tín dụng thông quamột số yếu tố sau: điều khoản bán trả[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành tài chính ngân hàng tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành tài chính ngân hàng
về công thức nên học các công thức sau nhé : 6 công thức thành công của doanh nghiệp + các công thức khác: khả năng sinh lời và tính thanh khoản gồm ROA, ROI, ROE. LỢI nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuê ( 1 thuế thu nhập doanh nghiệp) số dư đảm phí : CM = S V trong đó S là tổng doanh thu, V là[r]
Nhu cầu vốn tích lũy của doanh nghiệp là đầu tư tích lũy vào nhà xưởng, thiết bị, kho hàng, và tất cả các tài sản khác cần cho nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn tích lũy của doanh nghiệp biến động phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tính thời vụ, đặc điểm kỹ thuật công nghệ, qui mô hoạt động,[r]
Trong đó : Nhu cầu vốn lưu động = giá trị tài sản lưu động - nợ ngắn HẠN PHI NGÂN HÀNG 1 - NỢ DÀI HẠN CÓ THỂ SỬ DỤNG 2 1 Gồm : Phải trả người bán, Phải trả công viên, Phải trả khác 2 CHÍ[r]
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1: 1 Phân tích khái quát tình hình tài chínhChỉ tiêuĐN 2010CN 2010CN ĐN (%) 1, Tổng cộng nguồn vốn(trd)786.037,001.139.765,00353.728,0045,002, Hệ số tài trợ0,410,430,025,63Vốn chủ sở hữu321.113,00491.847,00170.734,0053,17Tổng cộng nguồn vốn786.037,001.139.765,00353.728,0045,003a, Hệ[r]
Bài tập 1:Trích báo cáo tài chính của công ty CPXD S (đơn vị: triệu đồng)1.Bảng cân đối kế toán ngày 31122010Chỉ tiêuMS Số đầu nămSố cuối kỳTÀI SẢN A TÀI SẢN NGẮN HẠN100518.586639.146I. Tiền và các khoản tương đương tiền11092.64644.5091. Tiền11192.64644.509II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn1[r]
Bài 1 : Phân loại tài sản và nguồn vốn theo số dư đầu kỳ.
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 390.000.000 Vay ngắn hạn 250.000.000 Tiền gửi ngân hàng 3.500.000.000 Phải trả cho người bán 150.000.000 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 56.000.000 Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 35.000.000[r]
toán.- Dự phòng giảm giá chứng khoán trong hoạt động tàichính: Tổn thất do giảm giá các loại chứng khoán sovới gía đang hạch toán.- Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trịtồn thất do không đòi đợc hoặc do đơn vị nợ, nguờinợ không có khả năng thanh toán.C.Kết luận :Quản lý nguồn vốn [r]
Trong nền kinh tế thị trường, quản trị và sử dụng hợp lý các tài sản lưu có ảnh hưởng rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó bảo đảm doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Một số doanh nghiệp bị phá sản trong kinh doanh là hệ quả của việc quản lý tài sản lưu động không tốt, dẫn tới nảy sinh nhi[r]
DANH MỤC BẢNGBảng 2.1: Đánh giá tỷ suất sinh lời của vốn35Bảng 2.2 Đánh giá tỷ suất sinh lời của VCSH.36Bảng 2.3 Đánh giá tỷ suất sinh lời của tài sản.38Bảng 2.4 Đánh giá tỷ suất sinh lời của doanh thu.39Bảng 2.5 Bảng đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp41Bảng 2.6: Đánh giá hiệu q[r]
chi phí trả trước ngắn hạn.Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán và chi phí trả trước dài hạn đểphân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh:- Công cụ dụng cụ xuất dùng giá trị lớn;- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.- Ch[r]
2.1.5. Tình hình tài chính của Công ty.2.1.5.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.Bảng 2.8: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ĐVT: VN đồng.Chỉ tiêuMSNăm Tỷ số%201220131. Doanh thu[r]